Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 27
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong việc miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu nhân vật.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3.Thái độ
Có ý thức tìm hiểu và trân trọng giá trị mà truyện Kiều của Nguyễn Du đem lại.
Ngày soạn: 25/ 09/ 2011 Ngày giảng: 27/ 09/ 2011 Bài 6 Tiết 27. văn bản: Chị em Thúy Kiều ( Trích: Truyện Kiều) Nguyễn Du I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong việc miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản. 3.Thái độ Có ý thức tìm hiểu và trân trọng giá trị mà truyện Kiều của Nguyễn Du đem lại. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Kĩ năng tư duy sáng tạo 2. Kĩ năng giao tiếp 3. Kĩ năng tự nhận thức 4. Kĩ năng giải quyết vấn đề 5. Kĩ năng lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị GV: Tranh chân dung chị em Thúy Kiều. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi sgk. IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm) IV. Các bước lên lớp 1. Tổ chức: Lớp 9a:…/ 30……..; lớp 9b:………/ 25… 2. Kiểm tra (5’) H. Nêu những nét khái quát về tác giả Nguyễn Du? nét đặc sắc về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện Kiều? Trả lời Nguyễn Du: Nhà văn hóa kiệt xuất, danh nhân văn hóa ông đã để lại cho nền văn học những đóng góp to lớn. Nghệ thuật: có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên nhiên khắc họa hình tượng nhân vật. Về nội dung: giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực lớn - HS trả lời→ GV nhận xét, cho điểm. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Khởi động ( 1’) Trong truyện Kiều , Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu tiên mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ Vương - hai chị em Thuý Vân, Thúy Kiều. HĐ1. Đọc - hiểu văn bản. * Mục tiêu - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong việc miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể. - GV HD học sinh đọc văn bản:giọng vui tươi, trân trọng, trong sáng, nhịp nhàng. - GV đọc mẫu 1 đoạn→ 2 HS đọc tiếp. - GV nhận xét, uốn nắn. H. Dựa vào diễn biến của cốt truyện em hãy cho biết đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm? - Giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại( Bậc trung lưu, con trai út là Vương Quan) tác giả dành hai mươi bốn câu thơ để miêu tả TV, TK. H. Trong các chú thích trong văn bản chú thích nào theo em là k hó và quan trọng? - HS thảo luận nhóm bàn ( 2’) - Các nhóm báo cáo, nhận xét, GV chốt H. Theo em văn bản chia làm mấy đoạn? nội dung từng đoạn? - HS tìm theo nội dung văn bản. - GVnhận xét, cho hs ghi. GV: Đoạn thơ miêu tả nhân vật theo bút pháp nghệ thuật ước lệ quen thuộc trong văn học cổ - Sử dụng những quy ước trong biểu hiện nghệ thuật như dùng hình tượng thiên nhiên để nói về vẻ đẹp - Nghiêng về nghệ thuật gợi, động tác tới người đọc thông qua sự phán đoán trí tưởng tượng chứ không miêu tả cụ thể tỉ mỉ. - Chú ý 4 câu thơ đầu. - GV: ở phần chú thích các em đã được biết “tố nga” . H. Vậy hai ả tố nga ở đây là ai? - Hai ả tố nga là hai chị em Thúy Kiều. H. Vẻ đẹp của hai ả tố nga được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? “ Mai cốt cách, tuyết tinh thần H. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi tả hai người con gái đẹp? - bút pháp ước lệ ; nghệ thuật so sánh, ẩn dụ tượng trưng H. Câu thơ cuối cho ta biết trước điều gì về hai bức chân dung sẽ vẽ? - HS chú ý 4 câu thơ tiếp. H.Câu mở đầu tác giả đã giới thiệu khái quát về TV, hai chữ trang trọng nói lên điều gì? - Vẻ đẹp cao sang, quí phái của Vân H. Vậy vẻ đẹp ấy tiếp tục được tác giả miêu tả qua những chi tiết nào? - khuôn trăng đầy đặn - nét ngài nở nang - hoa cười - ngọc thốt - Mây thua nước tóc - tuyết nhường màu da H.Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào khi tả TV? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? - Liệt kê: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc, làn da, nụ cuời, giọng nói. - Sử dụng từ ngữ để làm nổi bật vẻ đẹp riêng của đối tượng miêu tả: đầy đặn, nở nang, đoan trang. - Nghệ thuật so sánh ẩn dụ: trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc. H. Qua các chi tiết trên em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của TV? - Chân dung TV được tạo nên bởi sự hài hòa êm đềm với xung quanh, mây thua , tuyết nhường, nên nàng sẽ có cuộc đời bình lặng, suôn sẻ. GV: Khi tả TV Nguyễn Du không giới thiệu về tài năng của nàng mà chỉ nhắc qua khi nói về TK “ so bề tài sắc lại là phần hơn”. Theo ông “ chữ tài liền với chữ tai một vần”… H. Nguyễn Du giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Kiều như thế nào? - Tác giả giới thiệu TK sắc sảo hơn mặn mà hơn với TV nàng hơn em về cả sắc đẹp và tài năng. H. So với TV, các chi tiết miêu tả vẻ đẹp của TK có nhiều hơn không? - Nguyễn Du không chú ý miêu tả các chi tiết, ông chỉ miêu tả khái quát so sánh với TV. H. Không miêu tả chi tiết, vậy vẻ đẹp của Thúy Kiều được tác giả miêu tả như thế nào? - “ Làn thu thủy, nét xuân sơn” H. Em hiểu “làn thu thủy, nét xuân sơn” ở đây nghĩa là gì? - Đôi mắt đẹp, trong sáng như nước mùa thu, lông mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân. H. Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả sử dụng? Tác dụng? - Hình ảnh ước lệ “ làn thu thủy” – làn nước mùa thu dợn sóng gợi lên thật sống động vẻ đẹp của đôi mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt…Còn hình ảnh ước lệ “ nét xuân sơn” – nét núi mùa xuân lại gợi lên đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung. - GV: Khi miêu tả TV tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài cái tình của nàng. H. Vậy khi tả TK ngoài tả nhan sắc, tác giả còn chú ý đến những đặc điểm nào khác của nàng ? tìm chi tiết ấy? - tài năng của nàng, ông đã sử dụng hơn sáu dòng thơ để giới thiệu tài năng: + làm thơ + vẽ + ca hát + đánh đàn + soạn nhạc H. Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về tài năng của Kiều? GV: Cực tả cái tài của Kiều, để đặc biệt ca ngợi cái tâm của nàng. cung đàn “ bạc mệnh” mà Kiều tự sáng tác chính là sự ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm H. Như vậy em có nhận xét chung gì về vẻ đẹp của Kiều, những vẻ đẹp ấy cho thấy Kiều là người như thế nào? GV: Vẻ đẹp của TV đoan trang, phúc hậu vẻ đẹp không gây khó chụi, bực bội ghen tức cho thiên nhiên. H. Qua hai bức chân dung TV và TK , em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn, vì sao? - HS hoạt động nhóm. - Các nhóm báo cáo- nhóm nhận xét - GV chốt. + Tác giả dùng 4 câu thơ để miêu tả TV, chân dung TV được miêu tả trước làm nền nổi bật lên chân dung TK + T/g dùng 12 câu thơ để tả TK vẻ đẹp của TV là ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều cả nhan sắc và tài năng, tâm hồn HĐ2. Ghi nhớ H. Qua tìm hiểu toàn bộ văn bản em có nhận xét chung gì về giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản? - H/a ước lệ, tượng trưng… - Nguyễn Du đã trân trọng đề cao giá trị con người tài năng, khát vọng,… ca ngợi vẻ đẹp của con người ,cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích. - 1HS đọc ghi nhớ. H. Nêu ý nghĩa của văn bản Thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người HĐ3.Luyện tập Gv hướng dẫn học sinh về nhà đọc thuộc lòng bài thơ. T/g 7’ 5’ 22’ 3’ I. Đọc và thảo luận chú thích 1. Đọc 2. Thảo luận chú thích a.Chú thích * * Ví trí đoạn trích: Nằm ở phần mở đầu truyện Kiều, giới thiệu gia cảnh nhà Vương viên ngoại. b.Các chú thích khác 1,3,5 II. Bố cục: 4 đoạn - 4 câu đầu: Giới thiệu chung hai chị em Thúy Vân- Thúy Kiều. - 4 câu tiếp: Chân dung Thúy Vân. - 12 câu tiếp : Chân dung Thúy Kiều. - 4 câu còn lại: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em. III. Tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về chị em Thúy Kiều - Bằng bút pháp ước lệ, nghệ thuật so sánh , ẩn dụ tượng trưng gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người phụ nữ. - Họ đều có vẻ đẹp hoàn hảo “ mười phân vẹn mười” nhưng họ đẹp khác nhau chứ không hề giống nhau. 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân. Vẫn là bút pháp nghệ thuật ước lệ với những hình tượng quen thuộc, thủ pháp liệt kê, sử dụng từ ngữ để làm nổi bật những nét riêng, nghệ thuật so sánh ẩn dụ đều nhằm thể hiện vẻ đẹp trung thực, phúc hậu mà quí phái của người thiếu nữ. 3.Vẻ đẹp của Thúy Kiều. - Gợi tả vẻ đẹp TK, tác giả vẫn sử dụng những hình tượng nghệ thuật ước lệ : “ thu thủy”, “xuân sơn”, tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi mắt, bởi đôi mắt là thể hiện sự tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. - Tài năng của Kiều đã đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm phong kiến, gồm đủ cả cầm ,kì ,thi, họa. Đặc biệt tài đàn của nàng , cung đàn “ bạc mệnh” mà Kiều tự sáng tác ghi lại tiếng lòng của một trái tim đa sầu, đa cảm. - Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp cả sắc- tài- tình. Tác giả dùng câu thành ngữ “ nghiêng nước nghiêng thành” để cực tả giai nhân. Vẻ đẹp của kiều làm cho tạo hóa phải ghen ghét, các vẻ đẹp khác phải đố kị- “ hoa ghen”, “liễu hờn” – nên số phận của nàng sẽ éo le, đau khổ. IV. Ghi nhớ ( SGK) - NT - ND 4. Củng cố ( 1’) GV hệ thống lại bài. 5. Hướng dẫn học tập ( 1’) - HS về nhà học bài, đọc thuộc bài thơ. - Chuẩn bị bài: Cảnh ngày xuân * Yêu cầu: đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk
File đính kèm:
- tiet 27.doc