Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 127

I . Mục tiêu cần đạt

1. Mục tiêu chung

 - Hiểu được thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.

 - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu

 - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.

 - Có ý thức trau dồi sự trong sáng của tiếng Việt.

2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

 - Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.

 - Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày

b. Kĩ năng

 - Nhận biết được nghĩa tường mình và hàm ý ở trong câu.

 - Hiểu và Giải đoán được hàm ý trong câu văn cụ thể

 - sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Kỳ II - Tiết 127, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 03/ 2014 
Ngày giảng: 06/ 03/2014 
Bài 24 - Tiết127
Nghĩa tường minh và hàm ý
I . Mục tiêu cần đạt
1. Mục tiêu chung
	- Hiểu được thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý.
	- Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu
	- Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hằng ngày.
	- Có ý thức trau dồi sự trong sáng của tiếng Việt.
2.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
	- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
	- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày
b. Kĩ năng
	- Nhận biết được nghĩa tường mình và hàm ý ở trong câu.
	- Hiểu và Giải đoán được hàm ý trong câu văn cụ thể
	- sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
II. chuẩn bị
Gv: Bảng phụ	
HS: Đọc và trả lời câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
 Thụng bỏo, phõn tớch ngụn ngữ, nờu vấn đề ( Động nóo, đặt cõu hỏi); Thảo luận ( thảo luận nhúm, giao nhiệm vụ)
IV. CÁC BƯỚC LấN LỚP
1. ổn định tổ chức ( 1’): Lớp 9a:…/ 33; lớp 9b:…/ 31
2. Kiểm tra đầu giờ (3')
H. Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ?
Trả lời
Câu văn và đoạn văn trong văn bản phải được liên kết chặt chẽ với nhau về cả nội dung và hình thức
- Liên kết về nội dung: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn( Liên kết chủ đề); các đoạn văn các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí ( liên kết lo gic)
- Liên kết hình thức: các câu văn đoạn văn phải được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính là phép lặp, phép đồng nghĩa, trái nghĩa, phép liên tưởng, phép thế, phép nối.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung 
Hoạt động 1: Khởi động.
H.Cho câu “Trời ơi, chỉ còn có năm phút !”
Em hiểu nội dung câu trên như thế nào?
- HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài.
 Trong giao tiếp có cách nói được bộc lộ trực tiếp nội dung thông báo, bên cạnh đó có những nội dung thông báo lại không được diễn đạt trực tiếp. Vậy, Để hiểu rõ hai cách diễn đạt đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
* Mục tiêu
- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
- Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày
* Cách tiến hành:
- HS đọc bài tập trên bảng phụ 
H. Hãy cho biết những cách hiểu về câu: "Trời ơi, chỉ còn có năm phút!" ?
- HS thảo luận 8/ 3'
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV chốt
 Có những cách hiểu sau: 
+ Cách 1: Chỉ còn năm phút nữa là phải chia tay. (cách hiểu mang tính phổ biến ai cũng hiểu)
+ Cách 2: anh thanh muốn nói anh rất tiếc vì thời gian còn lại ít quá.
( cách hiểu không mang tính phổ biến – không phải ai cũng hiểu) 
H. Vì sao anh thanh niên không nói thẳng điều đó với người họa sĩ và cô gái?
- Cú thể do anh ngại ngựng- Muốn che giấu tỡnh cảm của mỡnh.
H*. Vậy nghĩa đó có phải là nghĩa mà ta rút ra trực tiếp trong câu nói của anh thanh niên không? ta biết ý anh nói là từ đâu?
- không , ta biết là do ta suy ra từ những từ ngữ ấy.
-Gv : Vậy nghĩa mà ta suy ra từ những từ ngữ ấy gọi là nghĩa hàm ý
H. Câu “ Ô! cô còn quên chiếc mùi soa đây này" có mang ẩn ý gì không?
- Không có hàm ý, vì anh thanh niên muốn trả lại cô gái chiếc khăn. 
H. Qua tìm hiểu bài tập em hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
- HS trả lời.
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk.
H. Kiến thức cần ghi nhớ ?
* Bài tập: Lấy ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý. 
VD: A hỏi B
- A: Tối nay cậu đi xem xiếc không?
- B: Mình chưa làm song bài tập.
* Câu nói của A có nghĩa tường minh.
* Câu nói của B có hàm ý: từ chối không đi xem xiếc.
GV lưu ý học sinh: Hàm ý có thể chối bỏ được: người nói có thể chối bỏ hàm ý rằng họ không thông báo ý nào khác trong câu nói của mình, có nghĩa là người nói có thể không chịu trách nhiệm về hàm ý có chứa trong lời nói của chính họ. Vì vậy, khi giao tiếp, cần chú ý đến tình huống này.
Hoạt động 3: HD luyện tập.
* Mục tiêu
- Nhận diện các câu văn có chứa hàm ý và câu văn không chứa hàm ý.
- Nhận diện nghĩa tường minh và giải đoán hàm ý ở một câu văn cụ thể
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu văn có hàm ý trong một văn bản cụ thể
- Luyện cách sử dụng hàm ý trong khi nói viết.
* Cách tiến hành:
Yờu cầu hs đọc và làm bài tõp.
H. Cho biết cõu nào cho thấy nhà họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niờn ?Từ ngữ nào giỳp em nhận ra điều ấy
H. Đõy cú phải dựng hỡnh ảnh để diễn đạt ý của ngụn ngữ nghệ thuật 
H.Tỡm những từ ngữ miờu tả thỏi độ của cụ gỏi trong cõu cuối đoạn văn 
H*.Thỏi độ ấy giỳp em đoỏn ra điều gỡ liờn quan đến chiếc mựi soa 
-Gv thật ra cụ kĩ sư ngượng với anh thanh niờn thỡ ớt,ngượng với ụng họa sĩ già thỡ nhiều ,vỡ anh thanh niờn quỏ thật thà.Cũn ụng họa sĩ kia thỡ dày dạn kinh nghiệm.Đõy cũng là đặc trưng của “ngụn ngữ hỡnh tượng”
H.Hóy cho biết hàm ý của cõu in đậm trong đoạn trớch “Tuổi già cần nước chố:ở Lào Cai đi sớm quỏ”.
H. Cõu nào chứa hàm ý trong bt3
-Bộ Thu muốn bảo ụng Sỏu vụ ăn cơm.
-Hs xem bài tập 4(sgk)
H.Những cõu in đậm cú phải chứa hàm ý khụng 
-Khụng
GV sử dung bảng phụ
H.Tỡm cõu cú hàm ý từ chối cỏc lời đề nghị sau
A -Tối nay đi xem phim với mỡnh đi.
B -………………………………….
A -Ngày mai đi học,qua đốo tớ đi với nhộ.
 B-………………………………….
-.Rất tiếc,tối nay mỡnh phải đi thăm ụng bà ngoại(khụng đi với cậu được).
-Xe đạp của tớ bị hỏng mấy ngày nay rồi (khụng thể đốo cậu được).
*Nhúm bạn 5 người cựng đi xem kịch,bạn Hằng và Thảo chuẩn bị vộ cho cả nhúm.
-Hằng hỏi :Mua được vộ chưa?
-Thảo đỏp :Mua được hai vộ rồi.
H. Chỉ ra nghĩa tường minh và hàm ý
-Nghĩa tường minh: Mua được hai vộ.
-Nghĩa hàm ý: Cũn ba vộ chưa mua được
1’
23’
15’
I/ Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
1.Tìm hiểu bài tập:Nhận diện nghĩa tường minh và hàm ý trong đoạn trích
Câu “ Trời ơi, chỉ còn có năm phút !”
- Anh thanh muốn nói anh rất tiếc vì thời gian còn lại ít quá.
-> Phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy ->hàm ý 
Câu: "Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi xoa đây này"
- Câu này không có ẩn ý gì vì nó thể hiện trực tiếp điều muốn nói -> nghĩa tường minh
2. Ghi nhớ 
- Nghĩa tường minh và hàm ý
II/ Luyện tập
Bài tập 1: Nhận diện hàm ý trong cỏc cõu
a .Cõu: “Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy”→nhà họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niờn
-Dựng hỡnh ảnh để diễn đạt ý.
b.Từ ngữ để diễn tả thỏi độ cụ gỏi.
-Mặt đỏ ửng .
-Nhận lại chiếc khăn .
-Quay vội đi.
-Qua cỏc hỡnh ảnh này chỉ ta thấy cụ gỏi bối rối đến vụng về vỡ ngượng .Cụ định kớn đỏo để lại chiếc khăn làm kỷ vật cho người thanh niờn , nhưng vỡ anh quỏ thật thà, tưởng cụ bỏ quờn nờn gọi cụ để trả lại. 
Bài 2.Nhận diện Hàm ý cõu “Tuổi già … quỏ.”
là : “ễng họa sĩ già chưa kịp uống nước chố đấy”.
Bài 3. Nhận diện cõu chứa hàm ý
-“Cơm chớn rồi"→”vụ ăn cơm đi
Bài 4 : Nhận diện cõu chứa hàm ý “Hà ,nắng gớm,về nào….”
A -khụng phải là cõu chứa hàm ý ,mà là núi lảng sang chuyện khỏc để trỏnh đề tài đang bàn
a –“Tụi thấy người ta đồn…”là cõu núi dở dang.
4. Củng cố (1')
 GV hệ thống lại bài theo nội dung học tập trên lớp.
5. Hướng dẫn học tập( 1’)
- Học, nắm vững ND bài, xem lại các bài tập.
- Liên hệ thực tế để sử dụng hàm ý một cách hợp lí và hiệu quả khi nói và viết.
- Chuẩn bị bài: nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.

File đính kèm:

  • doctiet 127a.doc
Giáo án liên quan