Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - Trường THCS Đạ Long

Văn bản:

CHIẾC LƯỢC NGÀ (Trích)

 - Nguyễn Quang Sáng -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà.

 - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện “Chiếc lược ngà”

 - Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh

 - Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.

2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

 - Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

3. Thái độ:

 - Giáo dục Hs có thái độ trân trọng, yêu mến tình cha con thiêng liêng sâu nặng, đông thời hiểu thêm cảnh ngộ của người nông dân trong thời kì kháng chiến cũng như tội ác của chiến tranh.

 

doc13 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 15 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: 
 + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút
 + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: 
 - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn
 - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
 - Xác định khung ma trận.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
1. Từ vựng
- Từ láy
- Từ đồng âm
- Từ tượng hình
- Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm
2 
 1.0
2
 1.0
4
 2.0 
2. Ngữ pháp
- Nhân hóa
Số câu
Số điểm
1
 0.5
1
 0.5
3. Hoạt động giao tiếp
- Phương châm lịch sự.
- Phương châm quan hệ.
- Kể tên các phương châm hội thoại.
- Tạo lập đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp.
Số câu
Số điểm
1.5
 1.5
0.5
 1.0
1
 5.0
3
 7.5 
Tổng số
Số câu
Số điểm
3
 1.5
3.5
 2.5
0.5
 1.0
1 
 5.0
8
 10.0
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
A. TRẮC NGHIỆM(3.0 điểm ):Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: “Những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa của chúng hoàn toàn khác xa nhau” là: 
 A. Từ đồng âm. B. Từ trái nghĩa. C. Từ nhiều nghĩa. D. Từ Hán Việt.
Câu 2: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
 A. Thình lình. B. Vành vạnh. C. Rưng rưng. D. Đèn điện.
Câu 3: Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình?
 A. Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn. B. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
 C. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. D. Một bếp lửa ấp iu nồng đượm.
Câu 4: “Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
 Chỉ cần trong xe có một trái tim” (Phạm Tiến Duật)
 Hai câu thơ trên đã sử dụng nghệ thuật gì?
 A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Hoán dụ. 
Câu 5: Câu nói: “Xin lỗi, có thể chị không hài lòng nhưng tôi cũng thành thật mà nói là giọng hát của chị không được hay cho lắm” đã tuân thủ phương châm hội thoại:
 A. Phương châm lịch sự. B. Phương châm cách thức.
 C. Phương châm về chất. D. Phương châm quan hệ. 
Câu 6: Câu thơ nào có từ “lưng” không dùng với nghĩa gốc?
 A. Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ B. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời
 C. Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ D. Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường. 
B. TỰ LUẬN (7.0 điểm )
Câu 1 : (2.0 điểm) 
a. Có mấy phương châm hội thoại, kể tên? 
b. Câu thành ngữ: “Trống đánh xuôi kèn thổi ngược” phản ánh phương châm hội thoại nào? 
Câu 2 : (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 8 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó chuyển câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
A
D
B
D
A
C
B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) 
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
Câu 1
a. Có mấy phương châm hội thoại, kể tên? 
b. Câu thành ngữ: “Trống đánh xuôi kèn thổi ngược” phản ánh phương châm hội thoại nào? 
* Trả lời:
- Có 5 phương châm hội thoại: Phương châm về chất, phương châm về lượng
Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Câu thành ngữ: “Trống đánh xuôi kèn thổi ngược” phản ánh phương châm quan hệ. 
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 2
- Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 8 câu) theo chủ đề tự chọn, trong đó chuyển câu:“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp.
a. Yêu hình thức:
- Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, đảm bảo đủ số câu quy định
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết.
b. Yêu cầu nội dung: 
- Học sinh viết đoạn văn có sử dụng cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.
- Nhân dân ta có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
- Chúng ta hãy nhớ là ăn quả nhở kẻ trồng cây.
1.0 điểm
4.0 điểm
* Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.
VI. XEM XÉT VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
Tuần: 15 Ngày soạn: 25/11/2014
Tiết PPCT: 74 Ngày dạy: 27/11/2014
Tập làm văn:
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở học kì 1.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
 - Hệ thuống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
2. Kỹ năng: 
 - Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
 - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục Hs tính cẩn thận, ham học hỏi.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thảo luận nhóm . 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 
 - Lớp 9ª1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
 - Lớp 9ª2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(P:............,KP:............)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Chúng ta đã học Văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Để củng cố kiến thức về hai kiểu văn bản này, cô và các em sẽ cùng nhau ôn tập. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Ôn tập lý thuyết
GV: Phần tập làm văn trong Ngữ văn 9, tập I có những nội dung lớn nào? Những nội dung nào là trọng tâm cần chú ý?
GV:Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? Cho ví dụ cụ thể?
GV:Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả,tự sự ở điểm nào?
 GV: Trong thuyết minh nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật với các yếu tố miêu tả để bài viết được sinh động và hấp dẫn.Chẳng hạn khi thuyết minh về một ngôi chùa cổ, người thuyết minh có khi phải sử dụng những liên tưởng tưởng tượng, lối so sánh, nhân hoá (như ngôi chùa tự kể chuyện mình) để khơi gợi cảm thụ về đối tượng được thuyết minh.Và đương nhiên phải vận dụng miêu tả ở đây để người nghe hình dung ra ngôi chùa ấy có dáng vẻ như thế nào; màu sắc, không gian, hình khối, cảnh vật xung quanh, từ đó cho HS thấy thuyết minh và miêu tả, giải thích có những điểm khác nhau
HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 Sgk/206 ( 4 phút)
Các nhóm nhận xét, GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm cho nhóm nào làm tốt
GV: SGK Ngữ văn 9, tập 1 đã cung cấp cho học sinh những tri thức nào về phần Tập Làm Văn? 
GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào? 
GV: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào? 
GV: Sách ngữ văn, tập 1 nêu lên những nội dung gì về văn bản tự sự ? 
VD1: - “Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy!.... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo góp Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời này quả thất cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.”
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra . Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
VD 2: Rằng : “ Tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng người ta thường tình. Nghĩ ... chẳng theo. Lòng riêng riêng những kính yêu. Chồng .. chăng?”.
VD 3: “Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều khi tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng ta khó mà ở cho vừa ý họ.. Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư Hắn bĩu môi và bảo: Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó”
GV: Vai trò, vị trí, tác dụng của các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự như thế nào? 
GV: Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong văn bản tự sự? Cho ví dụ
GV: Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện các yếu tố này trong văn bản tự sự như thế nào? 
VD: Tự sự ở ngôi thứ nhất: “Tôi không quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi năm”
- Tự sự ở ngôi thứ ba: “Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết”
GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu 6
GV chốt, HS ghi bảng
GV: Xưng hô trong hội thoại là gì? Cho ví dụ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS ôn lại tất cả những kiến thức về Tập làm văn đã học 
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC, KẾT HỢP BÀI TẬP:
1. Các nội dung lớn và trọng tâm:
a. Văn bản thuyết minh: 
* Trọng tâm là luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố như: nghị luận, giải thích, miêu tả
b. Văn bản tự sự:
- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với nghị luận
- Một số nội dung mới trong văn bản tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong văn tự sự
2. Vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa,..
- Các biện pháp nghệ thuật làm nổi bật đặc điểm đối tượng và gây hứng thú cho người đọc. 
- Đế thuyết minh cụ thể, sinh động, hấp dẫn, có thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả.: tác dụng làm nổi bật đối tượng, gây ấn tượng mạnh
3. Phân biệt văn thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả,tự sự
MIÊU TẢ
THUYẾT MINH
- Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật
- Dùng nhiều so sánh, liên tưởng
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết
- Ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật
- Ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa
- Trung thành với các đặc điểm của đối tượng,sự vật
- Bảo đảm tính kh

File đính kèm:

  • docVAN 9TUAN 1520142015.doc
Giáo án liên quan