Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 98
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Sơ giản về thể Cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài cáo Bình Ngô Đại Cáo.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô Đại Cáo.
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể Cáo.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại Cáo.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức độc lập tự cường, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Ngày soạn: 18/2/2014 Ngày giảng: 8A: /3/2014 8B: /2/2014 Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Nguyễn Trãi) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sơ giản về thể Cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài cáo Bình Ngô Đại Cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô Đại Cáo. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu một văn bản viết theo thể Cáo. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại Cáo. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức độc lập tự cường, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Giáo án, tư liệu tham khảo HS: SGK +Vở ghi +bài soạn C: Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng giao tiếp, nhận thức, tự khẳng định.. D. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A……… .......................8B……............................... 2. Kiểm tra bài cũ: 5p’ - Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ. (1 em) - Đọc thuộc lòng diễn cảm đoạn văn diễn tả tâm sự yêu nước của Trần Quốc Tuấn. Phân tích đoạn văn đó.(1 em ) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trong chương trình lớp 7 các em đã học bài “Côn Sơn ca” của Nguyễn Trãi. Ở đó ta thấy 1 Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên ... Ông còn là một nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung - Mục tiêu: Hiểu được hoàn cảnh ra đời bài Cáo. Đặc điểm của thể cáo. - Phương pháp: Trình bày, giới thiệu - Thời gian: 8p Hoạt động của thầy và trò Nội dung H. Em biết gì về tác giả Nguyễn Trãi? - Ng Trãi – con của Nguyễn Phi Khanh ( đỗ tiến sĩ đời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Khi quân Minh sang xâm lược 1407, nhà Hồ thất bại, Ng Phi Khanh bị quân Minh bắt đầy sang TQ cùng với triều đình nhà Hồ. Nguyễn Trãi nghe lời cha dặn, ở lại lo trả thù nhà, đền nợ nước. Ông đã tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh và xây dựng đất nước. Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới năm 1980. Năm 1442, ông bị vu là giết vua, bị tru di tam tộc. Năm 1464, vua Lê Thánh Tông đã giải oan cho ông) H. Văn bản được viết theo thể loại nào? H. Nêu đặc điểm của thể Cáo? Cáo: thể văn nghị luận cổ, được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Gv. Yêu cầu một bài cáo: Tư tưởng phải sáng rõ, lập luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, lời lẽ đanh thép hùng hồn. H. Bài cáo được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Trong cuộc kháng chiến chống Minh, ông thừa lệnh Lê Lợi soạn công văn giấy tờ thư từ giao tiếp với quân Minh, cùng Lê lợi và tướng lĩnh bàn bạc quân mưu, viết Bình Ngô đại cáo. GV: Bố cục bài Cáo thường có 4 phần: - Phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa. - Phần hai: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh. - Phần ba: Phản ánh quá trình khởi nghĩa từ ngày đầu đến thắng lợi. - Phần bốn: Tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập, đất nước mở ra kỉ nguyên mới, nêu lên bài học lịch sử. H. Đoạn trích nằm ở vị trí nào của bài Cáo? H. Ý nghĩa của đoạn văn này và toàn bộ bài cáo? - Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta sau bài “Nam quốc sơn hà”: Khẳng định nước ta là một nước độc lập, có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, truyền thống lịch sử lâu đời, kẻ nào dám xâm lược kẻ đó sẽ thất bại. - Cho học sinh đọc đoạn trích và tìm hiểu chú thích H. Giải thích nhan đề: Bình Ngô đại cáo nghĩa là gì? - “ Bình” là bình định với nghĩa là dẹp xong giặc giã. - Ngô: chỉ giặc Minh xâm lược - H. Đoạn trích là phần mở đầu bài Bình Ngô đại cáo. Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đó.Theo em, khi nêu tiên đề, tác giả đã khẳng định những chân lí nào? ® Để minh chứng cho chân lý độc lập chủ quyền tác giả đã đưa ra những dẫn chứng để khẳng định sức mạnh chính nghĩa. Vậy tìm hiểu đoạn trích chúng ta tìm hiểu 3 ý lớn, đó là: Tư tưởng nhân nghĩa - chân lý độc lập chủ quyền. Sức mạnh của nhân nghĩa ứng với 2 - 8 - 6. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyễn Trãi (1380 –1442) - Ông là người yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. - Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Minh của nghĩa quân Lam Sơn. 2. Tác phẩm a, Thể loại: Cáo b, Hoàn cảnh sáng tác: - Năm 1428, khi cuộc kháng chiến chống quân Minh hoàn toàn thắng lợi. c, Xuất xứ đoạn trích: - Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản. * Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản - Mục tiêu: Thấy được cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa; những yếu tố căn bản để xác định độc lập và sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của dân tộc. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, giảng bình - Thời gian: 28 phút H. Hai câu đầu của bài thơ nêu lên tư tưởng gì của Nguyễn Trãi? - Gv giải thích qua Chú thích (1) H. Cũng là khái niệm nhân nghĩa nhưng cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? H. Em hiểu “yên dân’ là gì? Yên bình an hưởng cuộc sống H. Muốn ‘yên dân” thì phải làm gì? - Phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn. H. Người dân mà tác giả nói tới là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả nói tới là kẻ nào? - Người dân Đại Việt đang bị xâm lược, kẻ bạo tàn là giặc Minh cướp nước. GV: Nguyễn Trãi tiếp thu tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo lấy lợi ích của ND, DT làm gốc. Song với Nguyễn Trãi, nhân nghĩa gắn với yêu nước, chống xâm lược không chỉ thể hiện quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ giữa DT với DT. Đây là sự tiến bộ và phát triển tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. - Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa. Có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là yên dân. Chính vì vậy, sau khi nêu nguyên lí nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. H. Để khẳng định chủ quyền độc lập, tác giả đã đưa vào những yếu tố nào? - Nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng. gv lấy ví dụ phân tích H. Ở bài : Sông núi nước Nam”, Lý Thường Kiệt dựa trên mấy yếu tố? 2 yếu tố. - Lãnh thổ và chủ quyền. H. Yếu tố nào được bổ sung ở bài “Nước Đại Việt ta”? - Văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. -Ý thức dân tộc ở đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “ Sông núi nước Nam”. Nguyễn Trãi đã ý thức được ‘văn hiến” và “truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. H. Đoạn trích đã sử dụng những đặc sắc nghệ thuật nào? - Dùng từ ngữ chân thực thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời của nước Đại Việt độc lập, tự chủ: từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng khác ® đề cao nước Việt. - Sử dụng phép so sánh: so sánh ta với Trung Quốc, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc: Triệu, Đinh, Lí, Trần ngang hàng với Hán, Đường, Tống, Nguyên. H. Bên cạnh những nghệ thuật trên tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì? – liệt kê, đối lập. H. Để khẳng định chính nghĩa, tác giả lấy chứng cứ gì? - Ở bài “ Sông núi nước Nam”, tác giả cũng khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc: Kẻ xâm lược là kẻ bạo ngược(nghịch lỗ), làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời, nhất định sẽ chuốc lấy thất bại (thủ bại hư). H.Nhận xét cách viết của tác giả? Hoặc cách đưa dẫn chứng? + Dùng từ chuẩn mực: bại, vong, cầm, giết ® thất bại tất yếu của đội quân phi nghĩa. + DC được đưa ra một cách dồn dập liên tiếp ® tăng tính thuyết phục, củng cố niềm tin mãnh liệt sâu sắc vào chính nghĩa và thể hiện niềm tự hào dân tộc. II. Tìm hiểu văn bản 1. Tư tưởng nhân nghĩa - Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là “yên dân”, “trừ bạo”. - Tiếp thu tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo: lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm gốc. - Tiến bộ: Nhân nghĩa gắn với yêu nước, chống xâm lược. 2. Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc + Có nền văn hóa lâu đời. + Có cương vực lãnh thổ. + Có phong tục tập quán. + Có lịch sử riêng. + Có chế độ riêng. => Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một quốc gia, dân tộc. 3. Sức mạnh của chính nghĩa - Kẻ xâm lược cuối cùng phải nhận sự thất bại => Sức mạnh chính nghĩa và lòng tự hào dân tộc luôn chiến thắng *Ghi nhớ * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào BT thực hành - Phương pháp: Đọc diễn cảm, thực hành - Thời gian: 3p Gv hướng dẫn hs - Đọc thêm về tác phẩm, tìm dẫn chứng chứng minh tư tưởng nhân nghĩa Đem đại nghĩa thắng hung tànLấy chí nhân thay cường bạo Khi giặc Minh đã đầu hàng nhân dân ta luôn mở cho chúng con đường sống:Thần vũ chẳng giết hại,Thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh III. Luyện tập Bài tập 1 VD: Cấp cho phương tiện trở về:Mã Kì, Phương Chính, cấp cho năm trăm chiếc thuyền...Vương Thông, Mã Anh, phát cho vài nghìn cỗ ngựa...Dùng nhân nghĩa để đối xử với kẻ bại trận, xoa dịu hận thù để không gây hậu họa về sau cũng chính là đại nghĩa với nhân dân vậy. Bởi lẽ, như bài cáo đã khẳng định "Họ đã ham sống sợ chết, mà hòa hiếu thực lòng / Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức". 4. Củng cố bài: 1p’ - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1p’ - Học thuộc đoạn trích - Chuẩn bị bài Hành động nói(tiếp) * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 98.doc