Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 134

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm.

- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.

2. Kĩ năng

- Khái quát, phân tích, viết đoạn văn.

3. Thái độ:

- Tự giác học tập

II. Chuẩn bị:

GV: Bài soạn, tư liệu tham khảo

HS: Đọc bài và soạn câu hỏi 1,2 /130

III. GD-KNS: Nhận biết, phân tích, vận dụng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2717 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Kỳ II - Tiết 134, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/4/2014 
Ngày giảng: 8A: / /2014
	 8B: / /2014
Tiết 134
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
Mục tiêu cần đạt
Kiến thức 
- Hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần Tập làm văn đã học trong năm.
- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
2. Kĩ năng
- Khái quát, phân tích, viết đoạn văn.
3. Thái độ: 
- Tự giác học tập
II. Chuẩn bị: 
GV: Bài soạn, tư liệu tham khảo
HS: Đọc bài và soạn câu hỏi 1,2 /130
III. GD-KNS: Nhận biết, phân tích, vận dụng..........
IV. Các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định tổ chức: 1'	8A:.............................8B:.................................
2/ Kiểm tra bài cũ: 5' 
Kiểm tra lòng ghép trong giờ học
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tính thống nhất của văn bản; văn bản tự sự, văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.
- Phương pháp: Trình bày, khái quát hóa, so sánh, nhận xét
- Thời gian: 40 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
H. Em hiểu thế nào về tính thống nhất của một văn bản?
H. Tính thống nhất của một văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu?
H. Chủ đề của văn bản là gì? Phân biệt với câu chủ đề?
H. Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:
- Em rất thích đọc sách.
- Mùa hè thật hấp dẫn.
* Văn bản tự sự:
H. Thế nào là văn bản tự sự?
H. Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?
H. Làm thế nào để tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả?
H. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào văn bản tự sự như thế nào?
H. Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì? 
* Văn bản thuyết minh:
H. Có bao nhiêu kiểu đề bài thuyết minh? kiểu bài thuyết minh?
H. Các phương pháp thuyết minh chủ yếu là gì?
H. Có thể thuyết minh một đối tượng mà chưa bao giờ được nhìn thấy nó không?
H. Trong khi thuyết minh có cần trí tưởng tượng, sáng tạo không?
H. Muốn làm văn bản thuyết minh, trước tiên cần phải làm gì? Vì sao phải làm như vậy?
H. Nêu bố cục thường gặp khi làm văn bản thuyết minh?
* Văn nghị luận:
H. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận?
H. Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó?
H. Văn bản nghị luận có thể vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm tự sự như thế nào?
* Văn bản hành chính:
H. Thế nào là văn bản tường trình? Văn bản thông báo?
H. Phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó?
1. Tính thống nhất của văn bản
- Tính thống nhất của văn bản thể thể thể hiện trước hết ở chủ đề.
- Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà mà văn bản biểu đạt.
2. Văn bản tự sự
- Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện chuyện, dùng ngôn ngữ văn xuôi là là là chủ yếu. 
- Tóm tắt văn bản tự sự để người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chủ yếu.
- Yếu tố MT, BC làm cho việc kể chuyện sinh động hơn, sâu sắc hơn, có tác dụng thuyết phục người đọc, người nghe.
3. Văn bản thuyết minh
- Các phương pháp thuyết minh chủ yếu: nêu ví dụ, phân tích phân loại, so sánh,...
- Muốn làm vb thuyết minh cần phải quan sát tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nắm bản chất, đặc trưng của chúng (để tránh việc trình bày các biểu hiện không quan trọng)
4. Văn nghị luận
- Luận điểm là ý kiến , quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
5. Văn bản hành chính
- Văn bản tường trình
- Văn bản thông báo.
4. Củng cố
- Gv khái quát bài học . Yêu cầu hs ôn tập các dạng bài đã học tập trung vào dạng bài nghị luận.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài văn bản thông báo
* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17/4/2014 
Ngày giảng: 8A: / /2014
	 8B: / /2014
Tiết 133
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
(Tiếp theo)
Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức 
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản; thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8; nhắc lại chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học.
- Một số khái niệm liên quan đến đọc - hiểu văn bản như cáo, hịch, chiếu.
- Sơ giản lí luận văn học về thể loại nghị luận trung đại và hiện đại.
2. Kĩ năng	
- Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các tác phẩm văn nghị luận trung đại và hiện đại.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học.
- Học tập cách trình bày, lập luận có lí có tình.
3. Thái độ: 
- Tự giác học tập
II. Chuẩn bị: 
GV: Bài soạn, tư liệu tham khảo
HS: Đọc bài và soạn câu hỏi 1,2 /130
III.GD-KNS: Nhận biết, phân tích, vận dụng..........
IV. Các hoạt động dạy – học
1/ Ổn định tổ chức: 1'	8A:.............................8B:.................................
2/ Kiểm tra bài cũ: 5' 
Kiểm tra lòng ghép trong giờ học
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
- Mục tiêu: Củng cố tri thức về văn nghị luận,thấy được những nét khác biệt giữa văn nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại; các văn bản nghị luận đều có lí, có tình
- Phương pháp: Nhận xét.
- Thời gian: 40 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Hãy liệt kê các VBNL đã học?
- Các VBNL trung đại đều được viết bằng chữ Hán, gồm nhiều thể loại.
GV: - Là những áng văn mang ý nghĩa lịch sử đặc biệt, gắn liền với những sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
? Văn bản nghị luận là gì? 
? Chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại?
1. Hệ thống văn bản nghị luận
1.1. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn 
 - Khát vọng về 1 đất nước độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
1.2. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn 
 - Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
1.3. Nước Đại Việt ta - Nguyễn Trãi
- Bản tuyên ngôn độc lập: Khẳng định nền văn hiến lâu đời …
1.4. Bàn luận về phép học - Nguyễn Thiếp
- Học để làm người có tri thức, đạo đức góp phần làm hưng thịnh đất nước, phải có phương pháp học tốt.
1.5. Thuế máu - Nguyễn Ái Quốc
- Vạch trần bộ mặt lừa bịp của ch/quyền thực dân.
=> Văn nghị luận
 - Là vb dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc.
2. Phân biệt NL trung đại và NL hiện đại
Nghị luận trung đại
Nghị luận hiện đại
- Từ ngữ, cách diễn đạt cổ, nhiều hình ảnh và mang tính ước lệ, câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng, dùng điển tích điển cố
- Từ ngữ, cách diễn đạt gần với lời nói thường, thể văn xuôi hiện đại 
- Tính văn sử bất phân, văn phong sáng tác.
- Lối viết giản dị
- Mang đậm thế giới quan của con người trung đại: tư tưởng thiên mệnh, đạo thần chủ, sùng cổ, lý tưởng nhân nghĩa, …
- Không có những tư tưởng trong văn học trung đại, mang giá trị hiện thực, nhân đạo gắn với những vấn đề của cuộc sống con người thường ngày.
Hãy chỉ rõ cái lí, cái tình được thể hiện trong các văn bản nghị luận?
Hướng dẫn hs chỉ rõ điểm giống nhau, khác nhau trong ba văn bản?
Giải thích tại sao Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập.
Chỉ ra bước phát triển mới trong Bình Ngô đại cáo so với Nam quốc Sơn hà
3. Các văn bản đều viết có lý và có tình?
- Có lý: Có tư tưởng, quan điểm rõ ràng, chính xác; lập luận chặt chẽ
- Có tình: Bộc lộ tình cảm chân thành nồng nhiệt (t/g gửi gắm 1 thái độ, 1 niềm tin, 1 khát vọng thiết tha)
- Có chứng cớ: Có trong lịch sử, là hiển nhiên.
4. So sánh nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của 3 văn bản: “Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta” 
a, Nội dung tư tưởng 
* Giống:
	- Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước 
	- Tư tưởng dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn.
* Khác:
	- Chiếu dời đô: Là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô.
	- Hịch tướng sĩ: Là tư tưởng bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc, hào khí Đông A sôi sục.
	- Nước Đại Việt ta: Là ý chí sâu sắc, đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập 
b, Hình thức thể loại 
* Giống:	
- Văn bản nghị luận trung đại.
	- Lí - tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục.
* Khác: Chiếu, Hịch, Cáo
5. “Bình Ngô đại cáo” được coi là tuyên ngôn độc lập khi đó?
	- Bài cáo kđ dứt khoát rằng Đại Việt là 1 nước độc lập. Đó là chân lí hiển nhiên.
	- Nội dung này được kđ trong vb “Nước ĐV ta” (từ lời văn đến tinh thần cả đv đều mang tính chất “tuyên ngôn” về nền độc lập của dân tộc)
6. Tại sao nói so với “Nam quốc sơn hà” thì “Bình Ngô đại cáo” thế kỷ XV, thì ý thức độc lập của cha ông ta đã có những bước phát triển mới?
	- Trong “Sông… Nam”: 2 yếu tố: Lãnh thổ, chủ quyền
	- Trong “Nước Đại Việt ta”: thêm 3 yếu tố khác rất quan trọng như văn hiến, phong tục, lịch sử. Ý thức dân tộc đã phát triển cao, sâu sắc và toàn diện hơn.
 	=> Tư tưởng của Nguyễn Trãi thật tiến bộ, toàn diện sâu sắc.
4. Củng cố: 
- Gv khái quát và nhận xét giờ ôn tập 
5. Hướng dẫn học về nhà: 
- Chuẩn bị bài tổng kết tập làm văn
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 134.doc
Giáo án liên quan