Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 6

A. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.

- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ.

- Hướng dẫn tự học Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.

2. Kĩ năng:

- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.

- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc, hiểu và tạo lập văn bản.

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.

 * Kĩ năng sống :

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3553 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2013 
Ngày giảng: 8A: 21/8/2013
	 8B: 21/8/2013
Tiết 6 
TRƯỜNG TỪ VỰNG
HDTH Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ.
- Hướng dẫn tự học Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ.
2. Kĩ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. 
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc, hiểu và tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
 * Kĩ năng sống :
- Nhận biết, vận dụng, sáng tạo..
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 Giáo viên: Một vài ví dụ trên bảng phụ về trường từ vựng.
 Học sinh: Đọc trước bài
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :………………
2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề của văn bản là gì? Vì sao văn bản cần đảm bảo tính thống nhất?
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 - Vốn từ ngữ Việt Nam ta rất đa dạng, phong phú, trong ấy có một số từ có nét nghĩa chung nào đó. Những từ ấy được gọi là gì? Ta tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trường từ vựng
- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm trường từ vựng và những điều cần lưu ý.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, phân tích ngữ liệu
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- GV gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGK?
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng nào?(là người, ?động vật hay sự vật?)
- Chỉ người 
 Tại sao em biết được điều đó?
? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
? Nếu tập hợp các từ đó thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
? Giáo viên cho ví dụ, bài tập nhanh: nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo, lêu nghêu… Nếu dùng nhóm từ này miêu tả người thì trường từ vựng của nó là gì?
Dáng vẻ của người
? Trường từ vựng “mắt” có thể gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ?
 Một trường từ vựng lớn có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Vì sao?
? Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng Ví dụ: từ ngọt có thể thuộc trường từ vựng chỉ mùi vị, âm thanh, thời tiết(rét ngọt)
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ, văn và trong cuộc sống hằng ngày? Cho ví dụ?
-Làm tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
Giáo viên gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ ở SGK
I. Thế nào là trường từ vựng?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét
- Các từ: mắt, mặt, đùi, gò má, miệng, đầu
- Nét nghĩa chung: Chỉ các bộ phận của cơ thể người. 
*Lưu ý: (SGK)
* Ghi nhớ. (SGK)
* Hoạt động 3: HDHS Luyện tập
- Mục tiêu: Học sinh biết xác định từ ngữ thuộc trường từ vựng, xác định từ trung tâm của một nhóm từ thuộc một trường từ vựng. Biết phân tích hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng,xác định các trường từ vựng khác nhau của một từ.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm
-Thời gian: 15 phút
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập.
? Đặt tên trường từ vựng cho các từ (SGK)
Gv hướng dẫn làm bài tập 3,4 yêu cầu hs về nhà làm vào vở
? Tìm các trường từ vựng của các từ: lưới ,lạnh ,tấn công.
? Trong đoạn thơ, tác giả đã chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?
- Hướng dẫn học bài cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ
Gv định hướng phân loại cấp độ khái quát nghĩa từ từ ngữ theo hai mức độ rộng hẹp
Yêu cầu hs lấy ví dụ liên hệ
III. Luyện tập
* Bài 2:
a, Dụng cụ để đánh bắt thủy sản.
b, Dụng cụ để đựng
c, Hoạt động của chân
d, Trạng thái tâm lý
e, Tính cách
g, Dụng cụ để viết
* Bài 5: 
Từ lưới:
a, Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, vó, câu.
b, Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (b40), võng, bạt…
c, Trường các hoạt động săn bắt của con người: lưới, bẫy.
Từ lạnh
a, Trường thời tiết, nhiệt độ: lạnh, nóng, ấm, oi bức, mát, ẩm
b, Trường tính chất của thực phẩm: đồ để lạnh
* Bài 6: 
Tác giả chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng quân sự. sang nông nghiệp trường từ vựng 
4. Củng cố: 
- GV khái quát nội dung tiết học
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Đọc lại bài, làm tiếp bài tập 3,4, 5/ 23
- Làm bài tập trong bài Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ
Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 6.doc
Giáo án liên quan