Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 50
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng dấu câu.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bài soạn, ví dụ mẫu
Học sinh: Đọc trước bài
C. Tiến trình lên lớp
Ngày soạn: 2/11/2013 Ngày giảng: 8A: /11/2013 8B: /11/2013 Tiết 50 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHÂM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng dấu câu. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bài soạn, ví dụ mẫu Học sinh: Đọc trước bài C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :……………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. BT4 (125,126) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công dụng của dấu ngoặc đơn. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích mẫu - Thời gian: 11phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (công dụng khái quát) - Hướng dẫn học sinh xét từng ví dụ (ghi nháp - phân tích ) ? Ở ví dụ a, phần trong dấu ngoặc đơn là gì. ? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì? * Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (phần giải thích, thuyết minh, bổ sung) - GV đư thêm VD VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?) thì phải kể việc bán rượu và cưỡng bức !'' (Nguyễn ái Quốc) VD 2: Anh ấy không đến dự đám cưới của Lan (bảo là bận !), nhưng mọi người đều hiểu là anh ấy không tán thành đám cưới này. ? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì? ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có thay đổi không? * Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn nội dung ý nghĩa không thay đổi. Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý giúp người nghe, người đọc hiểu rõ hơn. - Nhận xét cách viết, giọng đọc. ? Dấu ngoặc đơn có những công dụng gì. * BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại sao. a) Nam, lớp trưởng lớp 8B có 1 giọng hát thật tuyệt vời. b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm - cây cối xanh tươi mát mắt. c) Bộ phim Trường Chinh do Trung Quốc sản xuất rất hay. - GV lưu ý cho học sinh: + Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thích. I. Dấu ngoặc đơn 1. Ví dụ 2. Nhận xét - VD a: đánh dấu phần giải thích (làm rõ ngụ ý, họ: chỉ người bản xứ), nhiều khi có tác dụng nhấn mạnh. - VD b: đánh dấu phần thuyết minh (thuyết minh một loài động vật mà tên của nó được dùng để gọi tên một con kênh... giúp người đọc hình dung rõ đặc điểm của con kênh này. - VD c: bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên. - Dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi (tỏ ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than (tỏ ý mỉa mai). * Ghi nhớ/134 * Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm - Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được công dụng của dấu hai chấm. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích mẫu - Thời gian: 11 phút - Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì? - Qua ví dụ trên em hãy nêu công dụng của dấu hai chấm? - Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại, phần giải thích, thuyết minh trước đó. II. Dấu hai chấm 1. Ví dụ. 2. Nhận xét. a, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại. b, Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. c, Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả. * Ghi nhớ (SGK)/135 *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải thích công dụng của việc sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;biết sử dụng đúng hai loại dấu câu này. - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Thời gian: 15 phút - Gọi HS đọc bài 1, xác định yêu cầu. làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn bổ sung. - Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu. - Gọi hai học sinh chữa. - GV sửa chữa, bổ sung. - Gọi HS đọc bài 4, nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1,2 em nêu kết quả. - HS và GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài 5, xác định yêu cầu, làm bài. - Gọi một HS lên bảng giải. - HS và GV nhận xét, bổ sung III. Luyện tập * Bài 1: Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn. a, Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ : tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. b, Đánh dấu phần thuyết minh làm giúp người đọc hiểu õ trong 2900m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c, Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung. - Vị trí 2: đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ các phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì. * Bài 2: Giải thích công dụng của dấu hai chấm. a, Đánh dấu (báo trước) phần giải tích cho ý : Họ thách nặng quá. b, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Choắt nói với Dế Mèn và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn. e, Đánh dấu ( báo trước) phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào. * Bài 4: - Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn vì nghĩa của câu cơ bản không thay đổi. * Bài 5: - Viết như vậy là sai vì dấu ngoặc đơn (cũng như dấu ngoặc kép) bao giờ cũng được dùng thành cặp. - Phần được đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu. 4. Củng cố: HS cần nắm chắc kiến thức về dấu câu và sử dụng dấu câu đúng mục đích 5. Hướng dẫn về nhà: - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết và phân tích ý nghĩa của dấu câu trong các văn cảnh cụ thể. - Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 50.doc