Giáo án Ngữ văn 8 - Học kỳ I - Tiết 38
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại,phương thức biểu đạt, nội dung,nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng.
- Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ: học tập tích cực
* Kỹ năng sống: Nhận biết, giao tiếp, cảm thụ, đánh giá.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày giảng: 8A: /10/2013 8B: /10/2013 Tiết 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại,phương thức biểu đạt, nội dung,nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. - Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng. - Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ: học tập tích cực * Kỹ năng sống: Nhận biết, giao tiếp, cảm thụ, đánh giá.. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, Tư liệu tham khảo, phòng máy 2. Học sinh: Soạn bài, ôn lại các văn bản C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 8A :…………………….8B :……………… 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà? 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới * Hoạt động 2: Khái quát nội dung kiến thức ôn tập về các văn bản đã học. - Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức các tác phẩm văn học trên các phương diện: thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung chủ yếu, nghệ thuật đặc sắc - Phương pháp: Vấn đáp, khái quát hóa - Thời gian: 15 phút. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv đưa bảng thống kê lần lượt gọi hs bổ sung thông tin Gv hoàn thiện lại trên máy chiếu 1. Hệ thống hóa kiến thức Bảng thống kê những văn bản truyện ký Việt Nam đã học ở HKI lớp 8: TT Tên văn bản Tác giả Năm TP ra đời Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Tôi đi học Thanh Tịnh (1911-1988) 1941 Truyện ngắn Những kỷ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường học. Tự sự kết hợp với trữ tình. Kể chuyện kết hợp vời miêu tả và biểu cảm, đánh giá hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm. 2 Trong lòng mẹ (Trích - hồi ký Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng (1918-1982 1940 Hồi ký (đoạn trích tiểu thuyết tự thuật Nỗi cay đắng, tủi cực và tình thương yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ. Tự sự kết hợp với trữ tình, kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm, đánh giá. Cảm xúc và tâm trạng nồng nàn, mãnh liệt, sử dụng so sánh, liên tưởng táo bạo. 3 Tức nước vỡ bờ (Trích chương18, tiểu thuyết Tắt đèn) Ngô Tất Tố 1939 Tiểu thuyết (đoạn trích) Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. Ngòi bút hiện thực khỏe khoắn, giàu tinh thần lạc quan. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, khắc họa nhân vật và miêu tả chân thực, sinh động. 4 Lão Hạc Nam Cao (1915-1951) 1943 Truyện ngắn (đoạn trích) Số phận bi thảm và phẩm chất cao quý của người nông dân cùng khổ trong xã hội Việt Nam, trước cách mạng tháng Tám. Tài năng khắc họa nhân vật rất cụ thể, sống động. Cách kể chuyện mới mẻ, linh hoạt. ngôn ngữ kể chuyện và miêu tả chân thực, đậm chất nông thôn, chất triết lý nhưng giản dị, tự nhiên. *Hoạt động 3: Tìm hiểu sự giống và khác nhau về nội dung và hình thức nghệ thuật trong ba văn bản ở các bài 2,3 và 4. - Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được sự giống và khác nhau trong ba văn bản này. - Phương pháp: Vấn đáp, so sánh, đối chiếu - - Thời gian: 13 phút Hs tìm ra các điểm giống và khác nhau Gợi ý các tác phẩm ra đời vào thời gian nào, hoàn cảnh đất nước xã hội, đề tài phản ánh... Điểm khác nhau giữa các táp phẩm: Sau khi hs trả lời gv khái quát bằng bảng hệ thống 2. Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản trong bài 2, 3, và 4 a) Giống nhau: - Thể loại: đều là văn tự sự, là truyện ký hiện đại. - Thời gian ra đời: trước CMT8, giai đoạn 1930-1945 - Đề tài, chủ đề: đều nói về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả, đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. - Giá trị tư tưởng: đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa). - Giá trị nghệ thuật: bút pháp hiện thực, lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, ngôn ngữ giản dị, kể chuyện và miêu tả cụ thể, sinh động. b) Khác nhau: Văn bản Phương thức biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ thuật Trong lòng mẹ Tự sự - xen trữ tình Nỗi đau cay đắng của bé Hồng và tình yêu thương mẹ mãnh liệt. Văn hồi ký chân thực, trữ tình thiết tha. Tức nước vỡ bờ Tự sự Phê phán chế độ tàn ác, bất nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. Khắc họa nhân vật và bút pháp tả hiện thực, chân thực, sinh động. Lão Hạc Số phận bi thảm và phẩm chất cao quý của người nông dân Việt Nam trước CMT8. Khắc họa nhân vật cụ thể, sinh động. Kể, tả chân thực, tự nhiên, đậm chất triết lý. *Hoạt động 4: HS luyện tập - Mục tiêu: Phát huy lòng ham mê các văn bản, biết nhận ra đoạn văn hoặc nhân vật mà mình yêu thích. - Phương pháp: Thực hành - Thời gian: 7 phút. Học sinh nêu nhân vật hoặc đoạn văn mà em yêu thích trong ba văn bản trên. Trình bày miệng bằng một đoạn văn ?.Qua các truyện ký Việt Nam, em đã học tập được các tác giả điều gì về cách viết truyện? ?Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ “Tức nước vỡ bờ”. 3. Luyện tập Bài tập 1 Trình bày cảm nhận củabản thân về nhân vật Bài tập 2 Học tập cách kể chuyện xen miêu tả, biểu cảm 4. Củng cố: Gv khái quát bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài Thông tin về Ngày trái đất * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 38.doc