Giáo án Ngữ văn 7 -Tuần 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu

 - Khái niệm ca dao, dân ca

 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình ảnh nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức:

 - Khái niệm ca dao, dân ca

 - Nội dung, ý nghĩa, một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

2. Kĩ năng

 - Đọc, hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình

 - Phát hiện và phân tích hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình.

3. Thái độ:

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 -Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 học thuộc.
- Nội dung của những câu em vừa đọc là gì?
.* Bài mới:
- Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người bài 1 và 4
E.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn: 31/8/2014
Tiết PPCT: 10	 Ngày day : 3/9/2014
Văn bản:
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC
1. Kiến thức:
 - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
 - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương đất nước, con người. 
3. Thái độ:
 - Yêu quê hương đất nước, yêu thương con người.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 7a1: Vắng……………………
Lớp 7A4: Vắng :……………….
Phép………………….,KP:……………………
Phép…………………,Kp…………….
 2. Kiểm tra bi cũ: 
 a/ Đọc những bài ca dao về tình cảm gia đình. Từ đó nêu lên khái niệm về ca dao dân ca. 
 b/ Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em thích nhất.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
 Ai sinh ra và lớn lên đều phải có một quê hương, bởi vậy mỗi con người phải luôn nhớ về cội nguồn nơi chôn rau cắt rốn. Qua tiết học hôm nay ta sẽ được bồi đắp thêm tình yêu quê hương đất nước qua từng câu ca dao ngọt ngào tình quê tha thiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
- GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích
- Lưu ý HS cách đọc, cách ngắt nhịp ở thơ lục bát
- Gọi HS đọc các chú thích trong SGK và GV minh hoạ bằng tranh, ảnh
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích, tìm hiểu các bài ca 
 a. Bài 1
(?) Khi đọc câu hát này, em thấy các tác giả dân gian đã gợi ra những địa danh, phong cảnh nào? Em hiểu gì về địa danh, phong cảnh ấy?
(?) Tại sao nói bài ca dao là lời hát đối đáp? Em hiểu thế nào về hát đối đáp?
(?) Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào ở câu hỏi (1) trong SGK/39?
(?) Tại sao em đồng ý với ý kiến (b)? Em có thể chỉ ra các dấu hiệu để nhận dạng?
(?) Em hãy nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý kiến (c) của mình là đúng.
 GV có thể cung cấp cho HS một số câu hát đối đáp.
(?) Các câu đố của chàng trai có nhằm vào đặc điểm chính của từng đối tượng đó không? Cô gái đã chọn được các nét đẹp riêng của từng đối tượng như thế nào? Và em có nhận xét gì về cách đáp ngắn gọn, nhằm đúng vào câu đố của cô gái? 
à HSTL trong 4 phút
 b. Bài 4:
(?) Từ ngữ ở hai dòng đầu bài thơ có gì đặc biệt? Có tác dụng, ý nghĩa gì?
(?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu thơ cuối bài.
(?) Bài ca này là lời của ai? Biểu hiện tình cảm gì? Có thể hiểu bài này theo cách khác được không?
à GV bình chốt lại bài…
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học 
- Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của hai bài ca dao trên.
- - Soạn bài: Từ láy ( đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Khái niệm ca dao dân ca: SGK/ 35
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1.Đọc- tìm hiểu từ khó: sgk
2.Tìm hiểu văn bản
Bài 1:
- Ở đâu năm cửa nàng ơi?
Sông nào…?
Núi nào…? 
Đền nào…?
- Thành Hà Nội…chàng ơi!
Sông Lục Đầu…
Sông Thương…
Núi Đức Thánh Tản…
Đền Sòng…
® Hát đối đáp, lục bát biến thể 
Þ Niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước
Bài 4:
 Đứng bên ni…ngó bên tê…mênh mông bát ngát
 Đứng bên tê…ngó bên ni…bát ngát mênh mông
Thân em như…ngọn nắng hồng ban mai
® Điệp từ, đảo từ, đối xứng, so sánh 
Þ Ngợi ca vẻ trù phú của cánh đồng và nét đẹp trẻ trung, đầy sức sống của cô gái.
3.Tổng kết:
a.NT:
b.Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.
 Ghi nhớ (SGK/ 40)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có nội dung tương tự và học thuộc.
- Học thuộc các bài ca dao à phân tích được nội dung, nghệ thuật + Ghi nhớ
* Bài mới:
- Soạn bài: Từ láy 
E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2014
Tiết PPCT: 11	 Ngày day : 4/9/2014
Tiếng Việt: TỪ LÁY
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)
 - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy
 - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy, biết cách sử dụng từ láy
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
 - Khái niệm từ láy
 - Các loại từ láy
2. Kĩ năng
 - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản
 - Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ
 - Có ý thức sử dụng từ láy trong khi nói và viết 
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 7a1: Vắng……………………
Lớp 7A4: Vắng :……………….
Phép…………………., KP:……………………
Phép…………………, Kp……………...
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho VD về các loại từ ghép đã học ? 
3. Bài mới: Giới thiệu bi
 Trong chương trình lớp 6, các em đã tiếp xúc với khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có
 sự hoà phối âm thanh. Ở tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy. Qua đó, các em có thể sử dụng tốt từ láy trong việc tạo lập văn bản sau này
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6
- Gọi HS đọc VD 1a / SGK trang 41 và hai bài ca dao trong Những câu hát về tình yêu quê hương…
(?) Nhận xét cấu tạo của các từ in nghiêng trong các ví dụ?
- Gọi HS đọc ví dụ 3/42
(?) Em hãy xác định tiếng gốc trong các từ láy trên. 
(?) Tại sao không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói là bần bật, thăm thẳm ? (HSTL trong 4 phút)
 (?) Em hãy tìm thêm một số từ láy toàn bộ có sự biến thanh và biến vần.
(?) Qua tìm hiểu và làm bài tập, em hãy nêu thế nào là từ láy toàn bộ?
(?) Các từ láy mếu máo, liêu xiêu, phất phơ, bát ngát giống nhau ở bộ phận nào? Đó là loại từ láy nào?
 (?) Các từ láy trong ví dụ có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? (HSTL ttrong 4 phút)
- GV cho HS giải nghĩa của các từ láy trong ví dụ b: có tiếng gốc đứng sau 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu hỏi 3 SGK. 
(?) So với tiếng gốc, nghĩa của các từ ấy giảm hay nhấn mạnh?
¯ GV cho HS rút ra những kết luận về nghĩa của từ láy như phần ghi nhớ 2 
- GV tổng kết toàn bài nhắc lại những kết luận cơ bản về hai loại từ láy tiếng Việt 
Họat động 2: Hướng dẫn luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập trang 43
-Bài 1: GV cho học sinh đọc yêu cầu bài -> thảo luận nhóm theo tổ ( 2p)-> đại diện lên bảng trình bày.
- GV: hướng dẫn học sinh cách làm -> làm vào phiếu học tập -> gv thu chấm điểm cho học sinh
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Họat động 3: Hướng dẫn tự học
 - Nắm được đặc điểm của các loại từ láy.Cho ví dụ từng loại.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản ( Đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi trong sgk)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1) Các loại từ láy
Ví dụ 1a:
- Em cắn chặt môi, đôi mắt lại đăm đăm …
- Đường vô xứ Huế quanh quanh
- Thân em như chẽn lúa đòng đòng
® Lặp lại nguyên vẹn tiếng gốc
Ví dụ 1b
- …em tôi bất giác run lên bần bật…
- Cặp mắt đen …buồn thăm thẳm…
® Có sự biến đổi thanh điệu và âm cuối
Þ Từ láy toàn bộ
Ví dụ 2
a/ Tôi mếu máo… liêu xiêu của em…
b/ Đứng bên …mênh mông, bát ngát…
® Lặp lại phụ âm đầu và phần vần
Þ Từ láy bộ phận
2) Nghĩa của từ láy
Ví dụ: II/42
a/ Ha hả, gâu gâu, tích tắc
® Sự mô phỏng âm thanh
b/ - lí nhí, li ti, ti hí.
 ® Tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần
c/ - Mềm à mềm mại - mềm
® Sắc thái biểu cảm rõ hơn
Đỏ à đo đỏ
® Sắc thái ý nghĩa giảm nhẹ hoặc tăng mạnh
3.Ghi nhớ: SGK / 42
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm từ láy trong văn bản và phân loại
- Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, thoăn thoắt, mãi mãi, …
- Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót…
Bài tập 2: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
Bài tập 5: các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai… là từ ghép vì 2 tiếng đều có nghĩa.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tìm các từ láy trong 2 bài ca dao đã học.
- Làm bài tập còn lại.
* Bài mới:
- Soạn bài: Quá trình tạo lập văn bản.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2014
Tiết PPCT: 12	 Ngày day : 4/9/2014
Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được các bước của một quá tŕnh tạo lập văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn
 - Củng cố lại những kiến thức kĩ năng đă được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC
1. Kiến thức:
 - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
2. Kĩ năng
 - Tạo văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
3. Thái độ:
 - Yêu thích và có ý thức xây dựng một văn bản có tính liên kết, mạch lạc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 7a1: Vắng……………………
Lớp 7A4: Vắng :……………….
Phép………………….,KP:……………………
Phép…………………,Kp…………….
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào về liên kết trong văn bản? Một bố cục ntn được coi là rành mạch và hợp lí?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Để giúp các em hiểu rõ và nắm vững hơn về những vấn đề mà các em đã học, chúng ta cùng tìm hiểu về một công việc hoàn toàn không xa lạ, một công việc mà các em vẫn là

File đính kèm:

  • docvan 7 tuan 3.doc