Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường PTDTBT THCS Túng Sán

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường

- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con

- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm

 3. Thái độ:

 - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người

 

doc460 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1951 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 7 - Trường PTDTBT THCS Túng Sán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c nhau
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt ghi bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? 
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? 
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : 
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? 
- HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta 
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? 
-HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ 
- Gọi hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? 
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? 
? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
 - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. 
- Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6
? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao 
- Gọi Hs đọc câu 7
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? 
? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? 
? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự?
- HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi …
- HS đọc câu tục ngữ thứ 8
? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 
- Hs đọc câu 9
? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? 
- HS: Đọc ghi nhớ
 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Thể loại: Tục ngữ
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm ba phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người 
*Câu 1: Một mặt người ….
- Vần lưng , so sánh, nhận hoá 
=> Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. 
*Câu 2: Cái răng , cái tóc…
=> những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách 
*Câu 3: Đói cho sách ,rách …
a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho 
b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa 
=>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng 
C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng 
*Câu 4 : Học ăn , học nói ….
Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ 
*Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn 
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau 
C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7: Thương người như thể thương
Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..
Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình
*Câu 9: Một cây …….Núi cao 
Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế.
IV. LUYỆN TẬP :
 Đồng nghĩa 
1. - Người sống hơn đống vàng 
8. - Uống nước nhớ nguồn 
Trái nghĩa 
1. - Của trọng hơn người 
8 . - Ăn cháo đá bát 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. 
 - Đọc phần đọc thêm: 
- Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ 
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
 *****************************************************
 Ngày soạn:14/01/2012 
 Ngày dạy: 16/01/2011 
Tiết 78 : RÚT GỌN CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
 - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu rút gọn.
 - Tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết phân tích câu rút gọn.
 - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp 
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu
3. Thái độ: 
 - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn.
? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
? Rút gọn như thế có tác dụng gì ?
? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ?
- HS: Đọc vd trong sgk 
? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
- HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ 
- Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. 
? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?
- HS: Thưa mẹ …..ạ !
? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk)
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
 ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao?
 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
1. Bài tập 4: 
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là câu rút gọn ?
a. Xét vd.
 a. Học ăn………….
 b.Chúng ta……….
 => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
 b. Kết luận: Ghi nhớ.
- Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó 
* Tác dụng :
- Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ 
- Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 
2. Cách dùng câu rút gọn: 
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói 
+ Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã 
*Ghi nhớ : sgk/15,16
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1: Những câu rút gọn là “
- b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người 
 Bài Tập 2 : 
a. Tôi bước tới …
- ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác đác ………
 - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước 
 - ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà 
 - ( Tôi ) dừng chân …….
b. - Thiên hạ đồn rằng …..
 - Vua khen ….
 - Vua ban ….
 - Quan tướng ….
 - Quan tướng ……
 + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn v

File đính kèm:

  • docgiao an van 7.doc
Giáo án liên quan