Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 119, 120

I.Mức độ cần đạt

- Hiểu được những câu tục ngữ giới thiệu vẻ đẹp con người và sản vật Hải Phũng.

- Thấy được giá trị đặt sắc, của những kinh nghiệm sống được phản ánh và nghệ thuật diễn đạt trong tục ngữ.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

1. Kiến thức

-Hiếu được giá trị đặt sắc, của những kinh nghiệm sống được phản ánh và nghệ thuật diễn đạt trong tục ngữ.

- Trình bày được kết quả sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.

2. Kĩ năng

- Biết sưu tầm, phân loại tục ngư, ca dao Hải Phũng theo nội dung phản ỏnh.

3.Thái độ: - Giáo dục HS tăng thêm lũng yờu mến và tự hào về mảnh đất, con người và sản vật Hải Phũng.

 

doc15 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 119, 120, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khụng giết hết giặc, khụng về nỳi Voi.
 2. Thoỏng búng ai về trong khúi thuốc
 Mắt cười lỳng liếng lỏ răm tươi.
4. CA DAO- TỤC NGỮ VỀ ĐẤT VĨNH BẢO1. Nhớ ai như nhớ thuốc làoĐó chụn điếu xuống lại đào điếu lờn.
2. Thuốc lào Vĩnh Bảo - TNChồng hỳt, vợ sayThằng con chõm đúmLăn quay ra giường.
 3. Mắm tụm làng Đợn- TN
 Lũng lợn chợ Cầu.
 Bỳn xổi chợ Hụm
 Mắm tụm làng Đợn.
5.CA DAO VỀ ĐẤT TIấN LÃNG1. Hỡi cụ thắt dải lưng xanhCú về Tiờn Lóng với anh thỡ vềTiờn Lóng sụng nước bốn bềCú nghề trồng thuốc, cú nghề chiếu gon.
2. Đầu Mố, đuụi ÚcGiữa khỳc Nụ Đăng.3. Giếng Tiờn Đụi vừa lành vừa mỏtĐường Tiờn Đụi gạch lỏt đễ đi.
4. Cương Nha cú đất trồng chanhChồng gọi vợ dạ, thưa anh bảo gỡ.5. Đồng Cống đan rọ, đan ràngLai Phương bắt ốc, Thọ Hàm nhuộm thõm.6. Chiếu nào bằng chiếu Lũ ĐăngRột đắp thỡ ấm, trải nằm thỡ sang.
7. Trung Lăng cú đất đi cõuCõu được con cỏ về chầu chợ Đụi.
6.CA DAO VỀ ĐẤT KIẾN ANKiến An cú nỳi ụng VoiCú sụng Văn Úc, cú đồi Thiờn Văn. Nỳi Voi- Xuõn Sơn là một quần thể nỳi đỏ, nỳi đất khỏ cao, xen kẽ lẫn nhau, nhấp nhụ, uốn khỳc qua địa phận của 3 xó Trường Thành, An Tiến và An Thắng của huyện An Lóo, (trước kia thuộc tỉnh Kiến An), nay thuộc thành phố Hải Phũng.Cũn sụng Văn Úc và đồi Thiờn Văn Kiến An thỡ nổi tiếng rồi
CA DAO VỀ NGÀNH NGHỀ,SẢN VẬT ĐẤT CẢNG.1. Hải Phũng cú bến Sỏu KhoCú sụng Tam Bạc, cú lũ Xi măng.2. Đời ụng cho chớ đời cha Cú một đống cỏt xe ra, xe vào. (Nghề làm muối)
….........*******…...........
Ngày soạn:8 / 4/2013
Ngày dạy:10 /4 /2013
Lớp:7B Tiết 120 
Hướng dẫn đọc thờm VĂN BẢN : Quan Âm Thị Kính.
 Trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”
I/.Mức độ cần đạt: 
- Cú hiểu biết sơ giản về chốo cổ - một loại hỡnh sân khấu truyền thống.
- Bước đầu biết đọc- hiểu văn bản chốo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích .
II/. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức; Giỳp HS: 
- Sơ giản về chèo cổ .
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiểu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kớnh
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2.Kỹ năng :
 - Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
 - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng”.
3. Thái độ:yờu loại hỡnh sân khấu truyền thống.
III. Chuẩn bị
 - Thầy: Giỏo ỏn, tư liệu về nghệ thuật chèo cổ.
-Trũ: + Soạn bài, tập đọc diễn cảm phõn vai.
IV. Tổ chức dạy và học
Bước 1: Ổn định lớp
Bước2. Kieồm tra bài cũ (5P)
- Mục tiờu: Kiểm tra kiến thức cũ của HS về Văn bản : Ca Huế trờn sụng Hương.
- Phương ỏn: Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
 H1? Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” được viết theo hình thức nào? 
A. Truyện ngắn B. Văn tả cảnh
C. Bút ký D. Tuỳ bút
H2? Vì sao có thể nói: Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
H3? Dòng nào nói đúng nhất những nội dung mà văn bản “Ca Huế trên sông Hương” 
 muốn đề cập đến ?
A. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương.
B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế.
C. Sự phong phú và đa dạng của các làn điệu ca Huế.
D. Cả 3 nội dung trên.
? Em cú nhận xột gỡ về cố đụ Huế qua văn bản Ca Huế trờn sụng Hương ?
 - Cố đụ Huế nổi tiếng khụng phải chỉ cú cỏc danh lam thắng cảnh và di tớch lịch sử mà cũn nổi tiếng bởi cỏc làn điệu dõn ca và õm nhạc cung đỡnh. Ca Huế là một hỡnh thức sinh hoạt văn hoỏ - õm nhạc thanh lịch và tao nhó : một sản phẩm tinh thần đỏng trõn trọng, cần được bảo tồn và phỏt triển.
III. Bài mới:
. * HĐ1: tạo tâm thế : (1P)
 - Phương pháp : vấn đáp ,thuyết trình
 Giới thiệu bài: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: như chèo, tuồng, rối nước... Bạn bố cỏc nước trờn thế giới đó nhiều lần khẳng định và ca ngợi sự độc đỏo đú. Vậy để hiểu sõu hơn về nghệ thuật chốo chỳng ta đi tỡm hiểu vở chèo Quan âm Thị Kính.
* HĐ2: Tri giác :( Đọc quan sát ,tóm tắt )
 - Phương pháp, kĩ thuật : Nêu vấn đề, thuyết trình.
- Thời gian: 10 phỳt
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
Ghi chỳ
*HĐ1: *Hướng dẫn Hs tìm hiểu chú thích và đọc.
? Dựa vào phần chú thích, em hiểu chèo là gì ? Nguồn gốc của nghệ thuật chốo VN?
- Là loại kịch hỏt, mỳa dõn gian, kể chuyện diễn tớch bằng hỡnh thức sõn khấu.Và trước kia thường được diễn ở sõn đỡnh nờn cũn gọi là chốo sõn đỡnh.
- Quê hương của chốo nảy sinh và phổ biến rộng rói ở Đồng Bằng Bắc Bộ.
 GV: Tớch truyện được khai thỏc từ truyện cổ tớch và truyện Nụm xoay quanh trục bĩ cực.
? Qua cỏc vở chốo cha ụng ta muốn gửi gắm điều gỡ?
- Giới thiệu những mẫu mực về đạo đức, tài năng để mọi người noi theo…….XHPK đương thời. 
? Chốo cú những đặc điểm gỡ? 
( - Về nhõn vật
 - Về nghệ thuật húa trang, hỏt mỳa.)
- Chốo cú một số loại nhõn vật truyền thống với những đặc trưng tớnh cỏch riờng như:
+ thư sinh thỡ nho nhó, điềm đạm; nữ chớnh: đức hạnh, nết na;
nữ lệch: lẳng lơ, bạo dạn; mụ ỏc: tàn nhẫn độc địa; hề chốo: mang tiếng cười thụng minh sõu sắc cho người xem.
+ Cỏc nhõn vật khi bước ra sõn khấu phải xung danh( họ, tờn, quờ, nghề nghiệp..)
+ Tớnh ước lệ và cỏch điệu của sõn khấu chốo thể hiện cao qua NT húa trang, NT hỏt mỳa như: nhõn vật lóo: mặc ỏo điều, quần lụa , điệu đi giật cục, chõn lảo đảo và hỏt điệu bỡnh tiểu.
 Nhõn vật nữ chớnh: mặc ỏo hồng, tư thế thảng, để quạt che kớn đỏo và hỏt điệu sử bằng.
Nhõn vật nữ lệch: dỏn cao ở thỏi dương,m đảo nắt nhiều lần, dỏng đi ưỡn ẹo, và hỏt điệu cấm giỏ, sắp chợt..
* GV chiếu ảnh về cỏc nhõn vật trong chốo.
 -Vai lóo, vai hề, vai thư sinh, vai nữ chớnh, vai nữ lờch, vai mụ ỏc.
GV: vở chốo Quan ÂM Thị Kớnh là một vở diễn tiờu biểu cho nghệ thuật sõn khấu chốo 
?Qua việc nghiờn cứu bài ở nhà em hóy cho biết nội dung chớnh của văn bản Quan ÂM Thị Kớnh gồm mấy phần?nội dung từng phần? 
? GV: Túm tắt, chiếu trờn mỏy chiếu và minh họa thờm cho từng đặc trưng của chốo.
- Nội dung gồm 3 phần:
 + Phần 1: Án giết hồng
 + Phần 2: Án mang thai.
+ Phần 3: Oan tỡnh được giải- Thị Kớnh lờn tũa sen.
? Về nội dung, vở chốo Quan Âm Thị Kớnh mang đặc điểm nào của cỏc tớch chốo cổ ?
- Tớch truyện xoay quanh trục bĩ cực - thỏi lai. Nhõn vật Thị Kớnh đi từ nỗi oan trỏi đến được giải oan thành phật.
GV: Chiếu ảnh bức tượng Quan Âm Thị Kớnh lờn màn hỡnh.
? Qua bức tượng Quan Âm Thị Kớnh ở chựa Tõy Phương được chụp in trong SGK cho em hiểu gỡ về chốo Quan Âm Thị Kớnh ?
- Quan Âm Thị Kớnh là vở chốo mang tớch phật (dõn gian gọi là tớch phật Quan Âm.
? Từ đú, em hiểu gỡ về giỏ trị của vở chốo Quan Âm Thị Kớnh ?
- Là vở chốo tiờu biểu, mẫu mực cho nghệ thuật chốo cổ nước ta.
GV: Tỡm hiểu văn bản : đoạn trớch “ Nỗi oan hại chồng” 
? Trớch đoạn “Nỗi oan hại chồng” thuộc phần mấy của vở chốo Quan Âm Thị Kớnh? 
 GV: Nằm ở nửa phần sau của phần 1 vở chốo. Trước đoạn trớch là lớp vu qu, . Thị Kớnh kết duyờn cựng Thiện Sĩ và về nhà chồng.
?Đoạn trớch” Nỗi oan hại chồng cú mấy nhõn vật? Những nhõn vật những nhõn vật nào là nhõn vật chớnh thể hiện xung đột kịch?Những nhõn vật đú thuộc loại vai nào trong chốo và đại diện cho ai?
- Năm nhõn vật: Thiện sĩ, Thị Kớnh, Sựng ụng, Sựng bà, Móng ụng.
- Tất cả nhõn vật đều tham gia tạo nờn xung đột kịch. Nhưng 2 nhõn vật chớnh Sựng bà và Thị Kớnh thể hiện xung đột cơ bản.
+ Thị Kớnh: vai nữ chớnh.
+ Sựng bà: vai mụ ỏc.
+ Thiện Sĩ vai thư sinh, nhưng nhu nhược, đớn hốn.
+ Sựng ụng, Móng ụng: vai lóo nhưng tớnh cỏch khỏc nhau .
- Thị Kớnh và Sựng bà. Mõu thuẫn:
+ Hỡnh thức: mẹ chồng > < nàng dõu
+ Bản chất: kẻ thống trị > < kẻ bị trị
- Thị Kớnh: đại diện cho người phụ nữ lao động, người dõn thường: Kẻ bị trị
- Sựng bà: đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến: kẻ thống trị kẻ thống trị 
? Qua việc tỡm hiểu vai cỏc nhõn vật trong chốo em hóy nờu cỏch đọc đoạn trớch? 
GV bổ sung 
GV nờu yờu cầu đọc: Phần trớch đoạn Nỗi oan hại chồng là văn bản tỏc phẩm cần đọc diễn cảm theo yờu cầu ca kịch: đọc lời thoại sỏt với tớnh cỏch nhõn vật, sỏt với cấu tạo lời văn xuụi hay văn vần, phõn biệt đọc lời thoại của nhõn vật với lời dẫn của tỏc giả.
1.Người dẫn chuyện: Đọc tờn cỏc nhõn vật, cỏc lời chỉ dẫn.
2. Nhõn vật Thiện Sĩ: Giọng hoảng hốt, sợ hói.
3. Nhõn vật Thị Kớnh: Giọng õu yếm, õn cần, chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thờ thảm, rồi buồn bó .
4. Nhõn vật Sựng bà: Giọng nanh nọc, độc ỏc, cú lỳc đay nghiến, chỡ chiết, lỳc quỏt thột, hả hờ, khoỏi trỏ.
5. Nhõn vật Sựng ụng: Giọng lốm bốm của kẻ nghiện rượu.
6. Nhõn vật Móng ụng: Hai cõu đầu giọng vui mừng, tự hào, cỏc cõu sau giọng ngạc nhiờn đau khổ, bất lực, cam chịu.
? Gọi 6 học sinh đọc phân vai phần “Nỗi oan hại chồng”
? GV: Yờu cầu HS giải nghĩa từ "oan", cỏc thành ngữ 6, 10, 13...
-Oan là bị oan một cỏch vụ lớ,mà khụng giói bài được.
? Xỏc định thể loại và phương thức biểu đạt chớnh của đoạn trớch ?
-Tự sự kết hợp biểu cảm, miờu tả.
? Đoạn trớch “Nỗi oan hại chồng” cú thể chia làm mấy đoạn?Nội dung chớnh mỗi đoạn?? Đoạn nào là trọng tõm?
- Chia làm 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu.. -> thiếp xộn tày một mực /133= > Trước khi bị oan.
- Đoạn 2:Tiếp..->Về cựng cha, con ơi ! /117 => Trong khi bị oan.
- Đoạn3 cũn lại => Sau khi bị oan.
- Đoạn 2
? Vỡ sao đoạn trớch cú tờn là “Nỗi oan hại chồng” ?
- Người con dâu không định hại chồng, nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này.
- HĐ cỏ nhõn dựa vào chỳ thớch SGK/118 trả lời
- HĐ cỏ nhõn
- HĐ cỏ nhõn dựa vào chỳ thớch SGK/118 trả lời
- HS nghe nhận diện về từng nhõn vật.
- HS quan sỏt 
- HS dựa vào GSGK/ 111 trả lời
- 1 HS đọc túm tắt
- HĐ cỏ nhõn
- HĐ cỏ nhõn
- HĐ cỏ nhõn
- HĐ cỏ nhõn
- Học sinh đọc phân vai.
- HS giải nghĩa từ 
SGL/119
- HĐ cỏ nhõn
- HĐ cỏ nhõn
I.Tỡm hiểu chung
1.Giới thiệu về nghệ thuật chốo Việt Nam 
 a.Khỏi niệm: SGk/ 118
b. Tớch truyện : SGK/118
c. Nội dung:GK/118
d. Đặc điểm chốo.
 - Nhõn vật
 - Nghệ thuật húa trang, hỏ

File đính kèm:

  • docTiết 119,120 Ngữ văn địa phương- dạy 2013.doc
Giáo án liên quan