Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 10
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca
qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương, đất nước, con người .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu, quê hương, đất nước, con người.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3.Thái độ: Tự hào về quê hương, đất nước và con người Việt Nam.
C.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não, suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, con người của ca dao, dân ca.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung, nghệ thuật của ca dao, dân ca.
-Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân với quê hương, đất nước Việt Nam.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
sử, văn hoá tiêu biểu. HS: đọc 2 câu thơ đầu bài 4. ? Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì? Hs: đọc 2 câu cuối bài. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài? => Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... ? Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? * Hoạt động 3:HD tổng kết. ? Những biện pháp nghệ thuật nào được 4 bài ca dao sử dụng? ? 4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu ý nghĩa chính của 4 bài ca dao? * Hoạt động 4:HD luyện tập. Hs: đọc thêm sgk-40,41. ? Theo em, đó là bài ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết? I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN. 1. Đọc: 2. Chú thích : sgk II. PHÂN TÍCH. Bài 1: - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng. => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. Bài 4: - Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng ->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. “Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.” -> Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. =>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người. III. TỔNG KẾT. 1.Nghệ thuật: - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi..., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu tha thiết, tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể... 2.Ý nghĩa của các văn bản. Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước. IV. LUYỆN TẬP. 1. Đọc thêm: SGK – 40,41. 2. Sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự. 4. Củng cố: ? Suy nghĩ và tình cảm của em về quê hương, đất nước Việt Nam? ? Đọc bài ca dao hoặc thơ ca ngợi về quê hương của em? VD: Bài thơ “Ta đi tới” của Tố Hữu. “Ai đi Nam Bộ Tiền Giang,Hậu Giang Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh Rực rỡ tên vàng, ... Ai lên Tây Nguyên, Công Tum, ĐăkLăk Khu năm dằng dặc khúc ruột miền Trung...” 5. Dặn dò: - Học thuộc các bài ca dao được học. - Soạn bài “Từ láy” .................................................................................................................... Ngày soạn: 04/09/2014 Ngày giảng: /09/2014 TUẦN 3 - Tiết 11: Tiếng việt: TỪ LÁY A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( Láy phụ âm đầu và láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2.Kĩ năng: - Phân tích cấu từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông. b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ láy. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ láy theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ láy. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Các loại từ ghép? Nghĩa của từ ghép CP và từ ghép ĐL? Cho ví dụ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1:HD tìm hiểu các loại từ láy. GV: đưa bảng phụ - Hs đọc VD 1 - Sgk (41) Chú ý những từ in đậm. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? Hs: đọc VD2 – sgk (42 ). ? Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: “bật bật, thăm thẳm” ? => GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : “bần bật, thăm thẳm”. ? Tóm lại, từ láy được phân loại như thế nào? Hs: đọc ghi nhớ 1 - sgk. * Hoạt động 2:HD tìm hiểu nghĩa của từ láy. ? Nghĩa của từ láy: “Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa? ? SS nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? -> Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ ? Tóm lại, từ láy có nghĩa như thế nào? GV: Gọi hs đọc ghi nhớ 2. * Hoạt động 3: HD luyện tập. KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, ra quyết định, làm việc đồng đội. GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 trong sgk. HS: Làm bài tập. ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở BT2,3? I. CÁC LOẠI TỪ LÁY. * Ví dụ 1: => Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ. - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi * Ví dụ 2: Bật bật Thẳm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh. * Ghi nhớ 1: Sgk (42) II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY. 1. Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu => mô phỏng âm thanh. 2. Lí nhí, li ti, ti hí => gợi tả những hình dáng, âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. 3. Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. * Ghi nhớ 2: SGK (42) III. LUYỆN TẬP. Bài 1: - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: * nhẹ nhàng, nhẹ nhõm. a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng. * xấu xí, xấu xa. a.Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội. b. Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí. 4.Củng cố : GV tổng kết và nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Học thuộc ghi nhớ. - BTVN: 4,5. -Chuẩn bị bài: Qúa trình tạo lập văn bản. Ngày soạn: 04/09/2014 Ngày giảng: 13/09/214 TUẦN 3- Tiết 12: Tập làm văn: QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN ( VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bản và thực tiễn nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông. b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Phân tích các tình huống mẫu. - Thực hành có hướng dẫn. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học. 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1:HD tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. + Tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm. ? Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? ? Em sẽ xây dựng VB nói hay VB viết? ? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì? + Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em. ? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? => GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích. ? Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? -> Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk. ? Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? -> Hs : Tất cả các yêu cầu trên. => GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? ? Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm tra sau khi hoàn thành không? ? Tóm lại, để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? -> HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. HS: đọc yêu cầu BT2 trong sgk. -> Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ. -> Nhóm cử đại diện trình bày. -> Hs nhận xét. -> GV nhận xét, bổ sung. ? Gợi ý: Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? GV: hướng dẫn hs làm bài 3, 4 ở nhà. I. CÁC BƯỚC TẠO LẬP VĂN BẢN. 1
File đính kèm:
- Van 7 Tiet 10.doc