Giáo án ngữ văn 7 năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với thiếu niên nhi đồng.

- Bài văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

2. Kĩ năng :

- Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

- Liên hệ vận dụng viết một bài văn biểu cảm.

* Kỹ năng sống

- Động não, suy nghĩ về tình càm gia đình, ý thức trách nhiệm của con cái.

- Tự nhận thức đánh giá về giá trị bản thân.

*. Phương pháp kỹ thuật dạy học

- Động não, nêu vấn đề.

- Học theo nhóm.

 

doc385 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 7 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
- Nhận xét
Dùi -> vùi ; tập tẹ -> Bập bẹ.
-> Không phân biệt âm d/v
 Do liên tưởng sai .
2. Sử dụng từ đúng nghĩa :
- Vd2 : Sgk./166
- Nhận xét
Biểu diễn -> Diễn đạt 
Sáng sủa -> Văn minh tiến bộ
Biết -> Có 
Sắt đá -> Sâu sắc.
=> Do không nắm vững khái niệm của từ không phân biệt các từ đồng nghĩa và gần nghĩa .
3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ 
- Vd3: Sgk/167
- Nhận xét
Hào quang -> Đẹp 
Ăn mặc -> Trang phục .
Thảm hại -> Tổn thất 
Giả tạo phồn vinh -> Phồn vinh, giả tạo
4.Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách.
- Vd4: Sgk.167
- Nhận xét
- Lãnh đạo -> Cầm đầu (khinh bỉ)
Chú hổ -> Con hổ 
5. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt .
- Ví dụ 5: 
- Nhận xét
- Bầy choa có chộ mô mồ -> Từ địa phương NT -> Khó hiểu.
 - Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa. -> Hán việt -> Lạm dụng 
II. KẾT LUẬN 
* Ghi nhớ : sgk/167
- Khi sử dụng từ phải chú ý: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. Sử dụng từ đúng nghĩa. Sử dụng từ đúng tính chất NP của từ. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách. Không nên lạm dụng từ địa phương , từ Hán việt 
IV. H ư ớng dẫn học ở nhà.
- Học bài , soạn bài : ôn tập văn biểu cảm .
- Về nhà yêu cầu HS sửa lỗi ở các bài văn TLV đã làm 
- Soạn bài : Ôn tập văn biểu cảm
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 29 tháng 11 năm 2013
Tiết 62:
ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
 I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: 
- Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm
- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn biểu cảm
- Tạo lập văn biểu cảm.
*Giáo dục kỹ năng sống :
 - Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, , kĩ năng hợp tác. 
*Phương pháp kỹ thuật dạy học :
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
	- GV: SGK, bài soạn, sách GV, SGK, bảng phụ
	- HS:SGK, bài soạn
III. Tiến trình lên lớp
 1. Bài cũ : 
- GV kiểm tra trong quá trình dạy bài mới.
 2 . Bài mới: GV giới thiệu bài
 Chúng ta đã học xong toàn bộ phần văn biểu cảm. Để giúp các em nắm chắc kiến thức về văn biểu cảm, biết phân biệt văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, chúng ta cùng ôn tập
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
Trình bày lại khái niệm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm?
Ba kiểu văn bản này có điểm gì giống nhau?
Xác định phương thức biểu đạt chính trong ba loại văn bản trên?
“ STTT” thuộc loại văn bản nào?(Tự sự )
Các sự việc chính? Vai trò của các sự việc đó? 
 “Sông nước Cà Mau” thuộc loại văn bản gì?
Qua văn bản em thấy được điều gì? Rút ra mđ văn miêu tả?
Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản “Cây sấu Hà Nội” mục đích sử dụng? Vai trò tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? 
* Hoạt động 2:
 - Học sinh đọc câu hỏi 4 sgk
Em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?
- Tìm hiểu để, tìm ý
- Lập dàn ý
- Viết bài
- Kiểm tra, sửa chữa
Bài văn biểu cảm gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần?
- Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm
Tình cảm của em
- Thân bài: Tình cảm, cảm xúc về đối tượng đó thông qua tả, kể
- Kết bài: Ấn tượng chung
 - Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3hút
- Đại diện báo cáo
(So sánh: hải đường rộ lên hàng trăm đoá đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc”) Lấy ví dụ trong văn bản “ Hoa học trò”(87)
I Nội dung: 
Sự khác nhau giữa văn tự sự, miêu tả và yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
1. Khái niệm
2.Đặc điểm
Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
- Phương thức biểu đạt chính là tự sự
- Mục đích: văn tự sự kể lại câu chuyện (sự việc) có đầu có cuối, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả
Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự việc, sự vật, con người -> như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe
- Phương thức biểu đạt chính là miêu tả
- Mục đích:văn miêu tả tái hiện đối tượng ( sự việc) giúp người đọc, người nghe cảm nhận được nó
Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc, đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh, khiêu gợi sự đồng cảm của người đọc
- Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm
- Qua kể để nói lên cảm xúc. sự việc, sự vật trong biểu cảm thường là sự việc trong quá khứ, sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, không đi sâu vào nguyên nhân, kết quả
- Mục đích: miêu tả đối tượng nhằm mượn đặc điểm, phẩm chất của nó -> suy nghĩ, cảm xúc của mình.Do đặc điểm này thường dùng biện pháp: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá
- Tự sự đóng vai trò làm giá đỡ cho tình cảm cảm xúc bộc lộ…thiếu tự sự, miêu tả -> tình cảm mơ hồ, không cụ thể
II. Bài tập
Bài tập 1
 * Lập dàn ý:
a.Mở bài
- Giới thiệu mùa xuân: một mùa trong năm, tình cảm : yêu mùa xuân
(Hoặc tả một vài đặc điểm mùa xuân về)
b.Thân bài: Cảm nghĩ về mùa xuân
- Là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sôi nảy lộc của muôn loài
- Mở đầu cho một năm, một kế hoạch, một dự định
-Mùa xuân mỗi người thêm một tuổi mới
- Là mùa lễ hội
-> đem đến cho ta niềm vui, cho đất trời sức sống
c.Kết bài
- Cảm nghĩ của em về mùa xuân,mong mùa nào cũng là xuân
Bài tập 2: 
- Văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ, miêu tả….
- Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với ngôn ngữ thơ vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.
- Trong cách biểu cảm trực tiếp, nười viết sử dụng ngôi thứ nhất, xưng: tôi, em, chúng em. Trực tiếp
bôc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô…
- Trong hoàn cảnh gián tiếp tình ảm ẩn trong các hình ảnh.
* Bài tập củng cố: Bài tập trắc nghiệm
1. Đánh dấu vào các câu, đoạn văn biểu cảm
þ Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre…
þ Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được.
 Mấy hôm nọ trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược.
 U tôi đã gần 70 tuổi rồi. Mấy năm nay u chỉ quanh quẩn ở làm chơi với cháu và làm một số việc vặt.
þ Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền giữ cho ta một tý gì đâu?
2.Các câu, đoạn văn miêu tả biểu cảm theo cách nào?
Trực tiếp bằng lời than, lời gọi, lời giục giã, lời mời, tự thổ lộ ( tôi mong sao…)
IV. H ư ớng dẫn học ở nhà.
 - Nắm vững nội dung bài học
 - Hoàn thành các bài tập còn lại 
 - Soạn bài mới: Mùa xuân của tôi.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :30 tháng 11 năm 2013
Tiết 63:
MÙA XUÂN CỦA TÔI
 - Vũ Bằng - 
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: 
- Một số hiểu biết bước đầu về nhà văn Vũ Bằng.
- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi nhớ, tâm sự day dứt của tác giả.
 - Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút.
- Phân tích áng văn xuôi trữ tình đầy chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
*Giáo dục kỹ năng sống :
 - Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác
*Phương pháp kỹ thuật dạy học :
- Vấn đáp, trình bày.
II. Chuẩn bị
	- GV: SGK, bài soạn, sách GV, SGK, bảng phụ
	- HS:SGK, bài soạn
III. Tiến trình lên lớp
 1. Bài cũ : 
 Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với thức quà ấy?
- Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ
- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.
 2 . Bài mới: GV giới thiệu bài
Cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng ta nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
* Hoạt động 1:
- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.
 - Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh nhận xét
 - Gv sửa chữa.
Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về tác giả Vũ Bằng?
Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? in trong tập nào?
Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”
 - Học sinh đọc chú thích còn lại sgk.
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
-P1: từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Tình cảm của con người với mùa xuân là một quy luật tất yếu, tự nhiên.
-P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời và lòng người
-P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng giêng ở miền Bắc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174)
Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc gợi tả qua những chi tiết nào?
 Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?(Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngôn ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình) 
Thể hiện điều gì? 
 Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân?
Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn này?
 ( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh ) 
Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con người trong mùa xuân?
Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp?
- Biểu cảm trực tiếp
Phương tiện để biểu cảm là gì?
- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm
-> tích hợp Tập làm văn.
 - Học sinh đọc đoạn 3 (175)
Không khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của tác giả?
 ( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông đầu giêng nhưng trái lại mức một mùi hương man mác và mưa xuân bắt đầu thay thế mưa phùn, bầu trời cũng xanh tươi trong sáng hơn)
Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về

File đính kèm:

  • docVan 7 TRUONG nam 2013- 2014 .doc
Giáo án liên quan