Giáo án Ngữ văn 7 - Bài 29, Tiết 119: Tiếng việt Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Nắm được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kĩ năng
-Rèn khả năng sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
-Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
3.Tình cảm
Thái độ nghiêm túc, cẩn trọng khi dùng dấu câu.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: -Tư liệu ngữ văn 7
-Phiếu học tập cá nhân.
2.Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà
Ngày soạn: Lớp 7a Tiết......Ngày giảng ..Sĩ sốVắng. Bài 29 : Tiết 119: Tiếng việt dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Nắm được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng -Rèn khả năng sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. -Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3.Tình cảm Thái độ nghiêm túc, cẩn trọng khi dùng dấu câu. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: -Tư liệu ngữ văn 7 -Phiếu học tập cá nhân. 2.Học sinh: Đọc bài, chuẩn bị bài ở nhà III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Không k/t 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/d tìm hiểu đặc điểm của dấu chấm lửng -Nêu nội dung ví dụ. ?Các dấu chấm lửng trong ví dụ dùng để làm gì? -Chốt nội dung chính. ?Như vậy dấu chấm lửng có những tác dụng gì? -Chốt nội dung cần nhớ -Chú ý nghe. -Suy nghĩ, trả lời. -Chú ý nghe -Trả lời, nhận xét, bổ sung. -Đọc ghi nhớ I. Dấu chấm lửng. *Ví dụ (sgk) *Nhận xét. Dấu chấm lửng dùng để: a. Biểu thị các phần liệt kê tương tự không viết ra. b. Biểu thị tâm trạng lo lắng hoảng sợ của người nói c. Biểu thị sự bất ngờ của thông báo Tác dụng của dấu chấm lửng. -Rút gọn phần liệt kê. -Nhấn mạnh tâm trạng của người nói. -Giãn nhịp điệu câu văn -Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm. *Ghi nhớ (sgk) HĐ2 H/d tìm hiểu tác dụng của dấu chấm phẩy -Nêu nội dung ví dụ. ?Trong các câu văn (vd) dấu chấm phẩy dùng để làm gì? -Chốt nội dung cần đạt -Y/c đọc ghi nhớ -Chú ý nghe. -Trả lời, bổ sung ý kiến. -Chú ý nghe -Đọc ghi nhớ. II. Dấu chấm phẩy. *Ví dụ (sgk) *Nhận xét. Dấu chấm phẩy dùng để: a.Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép. b.Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa. *Ghi nhớ (sgk) HĐ3 H/d làm bài tập -Nêu nội dung của các bài tập 1,2. -Hướng dẫn làm bài. -Nhận xét, chữa bài. -Chú ý nghe -Làm bài tập. -Trình bày kết quả. -Nhận xét, đánh giá -Chú ý nghe. III. Luyện tập: *Bài tập 1. Dấu chấm lửng dùng để: a. Biểu thị sự ngập ngừng ngắt quãng của lời nói. b. Lời nói bị bỏ dở. c. Phần liệt kê chưa hết *Bài tập 2. Công dụng của dấu chấm phẩy: a,b,c: Dánh dấu danh giới của một câu ghép. 3.Củng cố Hệ thống hóa nội dung bài, hướng dẫn làm bài về bài ở nhà. 4. Dặn dò Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.
File đính kèm:
- Tiet 119.doc