Giáo án Ngũ văn 7

I . Mục đích yêu cầu :

Gi úp HS :

_ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái .

_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người .

II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , di ễn giảng

- SGK + SGV + gi áo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp :1-2’

2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút

3. Giới thiệu bài mới.1phút

pdf208 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngũ văn 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn về sự hưởng 
thức cốm 
 III. Phân tích 
 1.Hương thơm của lúa non gợi nhớ đến 
cồm 
_ Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ 
lướt qua vừng sen của mặt hồ - gợi nhắc đến 
hương vị của cốm 
_ Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm 
nhậnvề đối tượng ,đặc biệt là khứu giác để cảm 
nhận hương tơm thanh khiết củacánh đồng lúa 
2.Ca ngợi giá trị của cốm 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 98 
5 phút 
Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ 
dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan 
dân ta? 
Sự hòa hợp tương ứng ấy được phân 
tích trên những phương diện nào ? 
Tác giả bình luận ,phê phán thói 
chuộng ngoại ,bắt trước người ngoài 
những kẻ giàu có ,vô học ,không biết 
hưởng thức và trân trọng những sản vật 
cao quý kín đáo và nhã nhặn của 
truyền thống dân tộc ta 
Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm 
như thế nào? 
 _ Cốm thứ quà riêng biệt của đất nước 
,thức dâng của những cánh đồng lúa,mang trong 
hương vị tất cả cái mộc mạc ,giản dị và thanh 
khiết 
_ Dùng cốm làm lễ vật siêu tết thật thích 
hợp và có ý vị sâu xa .Thứ lễ vật ấy sánh cùng 
quả hồng – hòa hợp ,tốt đối – biểu trưng cho sự 
gắn bó ,hài hòa trong tình duyên đôi lứa 
 + Màu sắc : sắc của hồng – màu ngọc lựu 
già và cốm – màu ngọc thạch 
 + Hương vị : thanh đạm ,ngọt sắc 
 3. Sự hưởng thức cốm 
Ăn cốm là sự hưởng thức nhiều giá trị 
được kết tinh ,đấy chính là cái nhìn văn hóa 
trong ẩm thực cho nên hãy nhẹ nhàng ,trân 
trọng 
 IV. Kết luận 
 “ Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước là 
thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát 
xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc 
,giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ”. 
Bằng ngòi bút tinh tế ,nhạy cảm và tấm lòng 
trân trọng ,tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn 
hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc 
sắc ấy 
4 Củng cố : 2 phút 
 4.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì? 
 4.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta? 
 4.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào? 
 5. Dặn dò:1 phút 
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang 
****************** 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 99 
TUẦN 15 
TIẾNG VIỆT 
Bài 13, 14Tiết 58 
CHƠI CHỮ 
I . Mục đích yêu cầu : 
 Giúp HS : 
_ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc. 
_ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam. 
II . Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Đàm thoại , diễn giảng 
- SGK + SGV + giáo án 
III . Nộidung và phương pháp lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút. 
 2.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì? 
 2.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta? 
 2.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào? 
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút 
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 100 
15 
phút 
5 phút 
15 
phút 
Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác 
dụng của chơi chữ : 
 Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả 
lời câu hỏi : 
 Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi 
trong bài ca dao này? 
 Thầy bói đã chơi chữ bằng cách lợi 
dụng hiện tượng đồng âm 
 Lợi ở đây có nghĩa là “ thuận lợi 
,lợi lộc “ 
 Nhưng đọc đế về sau nhưng răng 
không còn ta mới thấy được cái ý thích 
thực của thầy bói ,bà đã quá già rồi tính 
chuyện chồng con làm gì 
 Câu trả lời của thầy bói là một câu 
trả lời gián tiếp đợm chút hài hước 
 Chơi chữ như thế nào ? 
Đọc ví dụ 1 SGK trang 164 em hãy 
chỉ rõ chơi chữ trong các câu ở ví dụ? 
1. Trại ạm. 
2. Điệp âm. 
3. Nói láy. 
 4. Từ trái nghĩa. 
Chơi chữ có những lối nào? 
Chơi chữ thường được dùng ở đâu? 
Đọc bài thơ để cho biết tác giả dùng 
những từ ngữ nào để chơi chữ? 
Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi? 
Cách nói này có phải là chơi chữ 
không ? 
I.Thế nào chơi chữ ? 
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về 
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài 
hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. 
Ví dụ : 
Chiều chiều nhái lặn chà quơ 
Chà quơ nhái lặn chà quơ, quơ chà 
II. Các lối chơi chữ. 
Có các lối chơi chữ thường gặp là : 
_ Dùng từ ngữ đồng âm. 
_ Dùng lối nói trại âm ( gần âm ) 
_ Dùng cách điệp âm 
_ Dùng cách nói láy. 
_ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. 
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống hàng 
ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn 
trào phúng, trong câu đối, câu đố. 
III. Luyện tập 
1/ Tác giả vừa chơi đồng âm vừa chơi chữ theo 
lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau : các từ 
chỉ các loại rắn : liu điu, rắn. hổ lửa, mai gầm, 
ráo, lằn, trâu lỗ, hồ mang. 
2/ _ Từ “ thịt” có nghĩa gần gũi với từ “ nem” 
 _Từ “ nứa” có nghĩa gần gũi với từ “ tre, 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 101 
 trúc” điều là cách nói chơi chữ dùng những từ 
đồng nghĩa 
4 Củng cố : 2 phút 
 4.1. Chơi chữ như thế nào ? 
 4.2. Chơi chữ có những lối nào? 
5. Dặn dò:1 phút 
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập văn biểu cảm” SGK trang 
****************** 
TUẦN 16 
ÔN TẬP 
Bài 14,15Tiết 62 
ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM 
I . Mục đích yêu cầu : 
 Giúp HS : 
_ Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết về làm bài văn biểu cảm 
_ Phân biệt bài văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. 
_ Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. 
_ Cách diễm đạt trong bài văn biểu cảm. 
II . Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Đàm thoại , diễn giảng 
- SGK + SGV + giáo án 
III . Nộidung và phương pháp lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 102 
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 
10 
phút 
10 
phút 
10 
phút 
11 
phút 
Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn 
bản trữ tình khác. 
Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn 
bản biểu cảm khác nhau như thế 
nào? 
Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho 
biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở 
điểm nào? 
Tự sự và miêu tả đóng vai trò 
gì?Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu 
cảm gì? 
Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ 
thực hiện bài làm qua những bước 
nào?Tìm ý và sắp sếp ý như thế 
nào? 
GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp 
qua bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đó 
đọc lên GV nhận xét 
Bài văn biểu cảm thường sử dụng 
biện pháp tu từ nào?Người ta nói 
ngôn ngữ biểu cảm gần với thơ, em 
1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản 
biểu cảm. 
_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng 
( người vật, cảnh vật, ) sao cho người ta cảm 
nhận được nó. 
_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn 
những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên 
suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này 
văn bản biểu cảm thường nói lên biện pháp tu từ 
so sánh, ẩn dụ, nhân hóa. 
2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu 
cảm. 
_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự việc) 
có đầu có đuôi, có nguyên nhân, có diễn biến, 
kết quả. 
_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói 
lên cảm xúc qua sự việc.Do đó tự sự trong văn 
bản biểu cảm thường nhớ lại những sự việc trong 
quá khứ, những sự việc để lạu ấn tượng sâu đậm, 
chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân kết quả. 
3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả 
trong văn biểu cảm 
_ Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng 
vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, 
cảm xúc. 
_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ không 
cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người 
nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể. 
4. Các bước làm bài 
_ Tìm hiểu đề và tìm ý 
_ Lập dàn bài. 
_ Viết thành bài văn biểu cảm. 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 103 
có đống ý không?Vì sao? 
HS thống kê lại các biện pháp tu từ 
mà tác giả đã dùng và nêu tác dụng 
biểu cảm của nó 
Từ đó em có thể chứng minh ngôn 
ngữ văn biểu cảm gần với thơ và giải 
thích lí do. 
4 Củng cố : 2 phút 
 4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm 
 4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm 
 4.3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm 
5. Dặn dò:1 phút 
 Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tác phẩm trữ tình” SGK trang 
****************** 
TUẦN 16 
TIẾNG VIỆT 
Bài 15,16,17Tiết 67,68 
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH 
I . Mục đích yêu cầu : 
 Giúp HS : 
_ Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ 
tình, thơ trữ tình. 
_ Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng cơ bản đã được cung cấp và rèn 
luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý tiếp cận một số tác phẩm trữ tình. 
II . Phương pháp và phương tiện dạy học 
- Đàm thoại , diễn giảng 
- SGK + SGV + giáo án 
III . Nộidung và phương pháp lên lớp 
1. Ổn định lớp : 1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút 
I. Ôn tập 
 Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm? 
1. Tên tác giả, tác phẩm 
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch. 
_ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải. 
_ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh 
_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh. 
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương. 
_ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến. 
_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông. 
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ 
2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung 
Bïi V¨n Thµnh – Tr­êng THCS NguyÖt Ên 
 104 
Tác phẩm Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện 
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu 
phong sở phá ca ) 
Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả 
Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn 
lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ 
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi 
hương ngẫu thư ) 
Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa 
khi mới về quê 
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch 
Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ 
niệm đẹp của tuổi thơ 
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với 
thiên nhiên 
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ ) Tình yêu quê 

File đính kèm:

  • pdfGiao an tron bo Ngu van 7.pdf
Giáo án liên quan