Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: n/v sv , t.gian, nguyên nhân, k/q & có 3 phần: MB, TB, KB.

2. Kĩ năng: Hs kể một câu chuyện truyền thuyết bằng lời của mình.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Đề kiểm tra.

- HS: Giấy kiểm tra.

III/ Các bước lên lớp:

1/ Ổn định lớp:

- Kiểm tra sĩ số lớp.

- Nhận xét vệ sinh lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ:

Không kiểm tra

3/ Dạy bài mới:

 

doc8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
NS: 13/9/2014
Tiết 17-18
ND:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:HS viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: n/v sv , t.gian, nguyên nhân, k/q & có 3 phần: MB, TB, KB.
Kĩ năng: Hs kể một câu chuyện truyền thuyết bằng lời của mình.
Thái độ: Nghiêm túc trong làm bài.
II/ Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy kiểm tra.
III/ Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số lớp.
Nhận xét vệ sinh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3/ Dạy bài mới:
Đề : Kể một câu chuyện truyền thuyết mà em đã học bằng lời văn của mình.
Yêu cầu:
 1,Nội dung:
Đúng thể loại.
Đảm bảo nội dung của truyện.( N/V, S/V, ….)
Độ dài không quá 2 trang giấy, bằng lời văn của em. ( không sao chép)
 2. Hình thức:
Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
Văn viết trôi chảy, lưu loát.
Không mắc hoặc mắc rất ít lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
 * Thang điểm.
9 điểm-10 điểm : làm tốt 2 phần 1,2.
7 điểm-8 điểm : các phần đều khá, văn viết trôi chảy, sai 2-4 lỗi chính tả dùng từ đặt câu.
5 điểm-6 điểm: các phần đều tạm, cách diễn đạt chưa lưu loát, mắc khoảng 
 5-8 lỗi chính tả , dùng từ đặt câu .
 - 3 điểm-4 điểm : nội dung chung chung , bố cục chưa rõ.
 - 1 điểm-2 điểm : viết vài dòng chiếu lệ
 -0 điểm : không làm bài.
4/ Củng cố:
5/ Hướng dẫn:
 - Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5
NS: 13/9/2014
Tiết 19
ND:
TIẾNG VIỆT : TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Kĩ năng: Nhận diện được từ nhiều nghĩa và bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
-Hiểu nghĩa của từ ,hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Thái độ: Lựa chọn cách sử dụng từ và sử dụng từ đúng nghĩa.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án 
HS: SGK, soạn bài
III.Phương pháp:
Vấn đáp, thảo luận.
IV. Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số.
Nhận xét vệ sinh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nghĩa của từ là gì ? có mấy cách giải thích nghĩa của từ ?
Định hướng trả lời: 
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích.
3/ Dạy bài mới:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 Ghi bảng
HĐ 1: 
-y/c HS đọc bài thơ : Những cái chân
 Bài thơ có mấy Sv có chân?
 Những cái chân có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được không ?
 Có SV nào không có chân? tại sao lại đưa vào trong bài thơ ?
Trong 4 SV có chân ,nghĩa của từ chân có gì giống nhau ?
 Em hãy tra từ điển để tìm thêm nghĩa của từ chân ?
 Tìm thêm 1 số từ khác cũng có nhiều nghĩa. 
Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa
 Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ?
 cho HS đọc ghi nhớ .
Đọc
-Có 4 sv
- có
-cái võng
Ca ngợi anh bộ đội
- chân là nơi tiếp xúc với mặt đất.
- mũi, đầu…
-compa, thước, bút,…
→ Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
Đọc
I/ Từ nhiều nghĩa:
1.Đọc bài thơ ( xem SGK t. 35 )
2/ Nghĩa của từ chân
- chân 1: bộ phận tiếp xúc với mặt đất của cơ thể người hoặc động vật, dùng đề đi đứng.
- Chân 2: bộ phận tiếp xúc với mặt đất của SV nói chung ( chân bàn )
- Chân 3: bộ phận gắn liền với 1 sv khác ( chân răng, chân núi )
→ “ chân” là từ hiều nghĩa
3/ Từ có 1 nghĩa: com pa, bút, thước…
→ Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa
GHI NHỚ 1 ( SGK T. 36 )
HĐ 2: 
Cho biết nghĩa đầu tiên của từ chân ?
GV giảng : nghĩa đầu tiên là nghĩa gốc là cơ sở hình thành nghĩa chuyển.
nêu 1 số nghĩa chuyển của từ chân ?
Nhận xét về mối quan hệ giữa nghĩa chuyển và nghĩa gốc ?
Trong 1 câu cụ thể 1 từ được dùng với mấy nghĩa?
Trong bài thơ: Những cái chân từ chân được dùng với nghĩa nào ?
 -cho HS đọc ghi nhớ ( SGK T. 36 )
-Em hãy cho biết từ Xuân trong câu thơ sau được dùng với nghĩa nào?giải thích nghĩa?
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho......càng xuân .
-bộ phận tiếp xúc với mặt đất của cơ thể người hoặc động vật, dùng đề đi đứng.
Lắng nghe
-bộ phận tiếp xúc với mặt đất của SV nói chung ( chân bàn )
- bộ phận gắn liền với 1 sv khác ( chân răng, chân núi )
- nghĩa gốc là cơ sở suy ra nghĩa chuyển, nghĩa chuyển làm phong phú cho nghĩa gốc.
- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ được dùng với 1 nghĩa. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, ng viết dùng nhiều nghĩa.
-nghĩa chuyển
Hs đọc
-dùng nghĩa chuyển
-nghĩa là tươi đẹp.
II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên là cơ sở hình thành nghĩa chuyển
- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ được dùng với 1 nghĩa. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, ng viết dùng nhiều nghĩa.
GHI NHỚ 2 ( SGK T. 36 )
 HĐ 3: 
 BT 1: Gv hướng dẫn HS làm
 BT 2, 3 4 HS làm BT 
BT4 dành cho hs giỏi
- Đầu : đầu sông,đầu núi,đầu tàu...
- Mũi:mũi thuyền,mũi dao...
-Mắt: mắt cây
-Tay: tay vịn,tay súng,tay anh chị..
 - Lá → lá phổi, lá gan.
- Quả → quả tim, quả thận
3/ 
- Trái banh → đá banh.
- Lưỡi cày→ cày ruộng.
- Hộp sơn→ sơn của. 
4/ 
- Đang bó lúa → 3 bó lúa
- Cuộn bức tranh → 3 cuộn tranh.
III/ LUYỆN TẬP.
1. Một sô từ chỉ bộ phận cơ thể có sự chuyển nghĩa.
- Đầu :
- Mũi:
-Tay:
-Mắt:
2/ ( SGK T 37 )
Lá → lá phổi, lá gan.
Quả → quả tim, quả thận
3/ 
Trái banh → đá banh.
Lưỡi cày→ cày ruộng.
Hộp sơn→ sơn cửa. 
4/ 
Đang bó lúa → 3 bó lúa
Cuộn bức tranh → 3 cuộn tranh.
4/ Củng cố: Chốt lại nội dung chính từng phần.
5/ Hướng dẫn:
-Học thuộc các ghi nhớ
-Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị : Lời văn, đoạn văn tự sự.
V/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 5
NS: 13/9/2014
Tiết 20
ND:
 TẬP LÀM VĂN : LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề & liên kết trong đoạn văn.
Kĩ năng: 
-XD được đoạn văn giới thiệu & kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.
 -Nhận ra các hình thức các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu n/v s/v, kể việc. nhận ra mqh giữa các câu trong đoạn văn & vận dụng để XD đoạn văn giới thiệu n/v & kể việc.
3. Thái độ: HS có ý thức phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc- hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
II/ Chuẩn bị:
1.GV: SGK, giáo án.
2.HS: SGK, soạn bài.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp, thảo luận.
IV. Các bước lên lớp:
1/ Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Nhận xét vệ sinh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Dạy bài mới:
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
 Ghi bảng
HĐ 1: 
 y/c HS đọc đoạn 1.
Đoạn văn 1 giới thiệu n/v nào ? với s/v gì ? mục đích giới thiệu để làm gì ?
Lệnh cho HS đọc đoạn 2.
Câu giới thiệu trong đoạn 2 dùng những từ , cụm từ gì ?
GV giảng: trong lời văn giới thiệu n/v phải kể theo thứ tự, nếu câu trước nói chung thì câu sau giải thích, cụ thể hóa làm cho ng nghe hiểu được, cảm nhận được .
-cho HS đọc đoạn 3.
 Đoạn 3 kể hành động gì của Thủy Tinh ?
 Các hành động ấy kể theo thứ tự nào ?
Lời văn kể sự việc phải như thế nào ?
Lệnh cho HS đọc thầm lại đoạn 1, 2,3.
Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính gì ?
 Tại sao gọi đó là câu chủ đề ?
Để dẫn dắt ý chính ấy người kể phải dẫn dắt từng bước bằng cách nào ?(gv giảng)
- cho HS đọc ghi nhớ ( SGK T. 59 ) 
Đọc
(1): - giới thiệu Vua Hùng.
- Sv: vua Hùng kén rể.
 - Mục đích: mở truyện , chuẩn bị cho diễn biến tt.
(2): - Giới thiệu ST,TT.
 - SV: tài cao phép lạ.
 - Mục đích: chuẩn bị cho cuộc tranh tài của 2 thần.
-có,người ta gọi chàng là
Hs nghe
- tt dâng nước lên đánh ST
- câu đầu diễn đạt ý chính, các câu tt triển khai ý chính
- các hđ ấy kể theo thứ tự trước sau, ng/ nhân, k/q 
 (1) HV kén rể
(2) 2 thần đến cầu hôn.
(3) TT đánh ST.
-thể hiện ý chính của đoạn văn
Đọc
I/ Lời văn,đoạn văn tự sự:
1/ Lời văn giới thiệu nhân vật 	
 (1): giới thiệu Vua Hùng.
 -Sv: vua Hùng kén rể.
 -Mục đích: mở truyện , chuẩn bị cho diễn biến tt.
(2): - Giới thiệu ST,TT.
 -SV: tài cao phép lạ.
 -Mục đích: chuẩn bị cho cuộc tranh tài của 2 thần.
→ trong lời văn giới thiệu n/v phải kể theo thứ tự, nếu câu trước câu trước nói chung thì câu sau giải thích, cụ thể hóa làm cho ng nghe hiểu được, cảm nhận được .
2/ Lời văn kể sự việc
Lời văn kể sv thì kể hành động, việc làm, k/q sự thay đổi do hành động ấy mang lại theo 1 thứ tự.
3/ Đoạn văn
Mỗi đoạn văn thường có ý chính diễn đạt thành câu chủ đề, các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích làm cho ý chính nổi lên.
GHI NHỚ ( SGK T. 59 )
HĐ 2: 
 - cho HS đọc 3 Đọan văn BT 1.
 Hãy nêu ý chính của từng đoạn ? gạch dưới các câu chủ đề ? các câu triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào ? 
BT 3: cho HS làm BT nhanh.
GV hướng dẫn: có thể viết lời giới thiệu khác nhau. Nhưng phải giới thiệu N/v
BT4:Viết đoạn văn (dành cho hs khá giỏi)
Đọc
1/ 
a/ - chủ đề: cậu chăn bò rất giỏi.
 - Thứ tự: 
+ C1: hđộng bắt đầu.
+ C 2: N/x chung về hđộng
+ C 3,4: hđộng cụ thể
b/ - Chủ đề: câu 2.
+ Quan hệ 2 câu : câu 1 giải thích 
+ dẫn dắt cho việc làm ở câu 2 
2/ 
a/ sai, không theo thứ tự và không có mạch lạc
b/ đúng, mạch lạc và theo 1 thứ tự hợp lí.
3/ 
- Thánh Gióng là 1 vị anh hùng đã chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên ở nước ta.
- Tuệ Tĩnh là 1 danh y thời Trần , ông hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh.
-hs viết
 III/ LUYỆN TẬP
1/ 
a/ - chủ đề: cậu chăn bò rất giỏi.
 - Thứ tự: 
+ C1: hđộng bắt đầu.
+ C2: N/x chung về hđộng
+ C 3,4: hđộng cụ thể
b/ - Chủ đề: câu 2.
+ Quan hệ 2 câu : câu 1 giải thích 
+ dẫn dắt cho việc làm ở câu 2 
2/ 
a/ sai, không theo thứ tự và không có mạch lạc
b/ đúng, mạch lạc và theo 1 thứ tự hợp lí.
4/ Củng cố: Nội dung từng phần
5/ Hướng dẫn:
-Học thuộc các ghi nhớ
-Hoàn thành các bài tập
 Chuẩn bị : soạn bài Thạch Sanh 
V/ RÚT KINH NGHIỆM
 Nhận xét
 Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao an van 6.doc