Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ (tiếng).

 2. Kĩ năng:

 Nhận diện và phân tích vần, luật của thể thơ này khi học hay đọc các

 bài thơ bốn tiếng.

 3. Thái độ:

 - Biết phát huy cái hay, cái đẹp của thể thơ truyền thống.

 - Chủ động động học tập năng động, sáng tạo.

B/. CHUẨN BỊ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4057 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Nguyễn Thị Minh
GSTT: Phan Ngọc Châu
Tuần: 28, tiết: 106
Lớp dạy: 6A1
Ngày soạn: 06/03/2014
Ngày dạy: 11/03/2014
 Tiếng việt:
	TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ	
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thể thơ bốn chữ (tiếng).
 2. Kĩ năng: 
 Nhận diện và phân tích vần, luật của thể thơ này khi học hay đọc các 
 bài thơ bốn tiếng.
 3. Thái độ:
 - Biết phát huy cái hay, cái đẹp của thể thơ truyền thống.
 - Chủ động động học tập năng động, sáng tạo.
B/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, một số tài liệu có liên quan, chương trình Microsoft PowerPoint.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bài soạn.
C/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1). Kiểm tra kiến thức cũ: 
 kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh (bài soạn tập làm thơ bốn chữ).
 2). Giảng kiến thức mới.
Thơ ca truyền thống, hiện đại Việt Nam ta rất phong phú và đa dạng về thể thơ như thơ lục bát, thơ song thất lục bát, thơ tứ tuyệt, thơ tự do, thơ 4 chữ, thơ 5 chữ ... để làm được một bài thơ đảm bảo được nội dung và đúng niêm luật , không khó nhưng cũng không dễ. Hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm và tập làm thơ bốn chữ qua bài học hôm nay bài “ Tập làm thơ bốn chữ ”. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
 Hoạt động 1: Đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
(?) Hãy cho biết một bài thơ bốn chữ mà em đã học.
" Bài thơ “Lượm”.
(?) Tại sao em biết bài “Lượm” thuộc thể thơ bốn chữ.
" Mỗi câu có bốn chữ. 
(?) Trong bài thơ “Lượm” có hạn chế số dòng hay không ? vì sao em biết ?
" Không hạn chế số dòng, vì bài thơ “ Lượm” là câu chuyện kể về chú bé “Lượm”.
 Ví dụ 1:
(?) Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào khác?
àLượm, thương ông, chồi biếc… 
Gv: chiếu ví dụ (bài thơ “ thương ông”)"gọi hs đọc.
“…Ông bị đâu chân
 Nó sưng nó tấy
 Đi phải chống gậy
 Khập khiễng khập khà
 Bước lên thềm nhà…”
 ( Thương ông- Tú Mỡ)
(?) Bài thơ trên có bao nhiêu dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?
" Có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ.
(?) Cách ngắt nhịp như thế nào ?
"Ngắt nhịp 2/2, phù hợp với kể và tả.
Gv: Thơ bốn chữ thường phổ biến trong văn học dân gian như tục ngữ, vè, đồng dao, hát ru…( đọc cho học sinh nghe một vài bài).
“Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất 
khăn thương nhớ ai
khăn vắt lên vai
khăn thương nhớ ai
khăn chùi nước mắt
Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên.”
 (Ca dao)
 - Ao sâu tốt cá.
- Đục nước béo cò.
- Lá rụng về cội.
(Tục ngữ)
GV chuyển ý: để xem thể thơ bốn chữ gieo vần như thế nào thì chúng ta sang các ví dụ tiếp theo. 
Ví dụ 2: sgk/tr 85.
Gv: chiếu ví dụ"gọi hs đọc.
(?) Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong khổ thơ trên ?
 à- Hàng- trang 
 - Núi- bụi
 - Hàng- ngang
 - Trang- màng
(?) Em hãy chỉ ra đâu là vần chân, đâu là vần lưng?
 - Trang- hàng 
 - Núi- bụi
 àVần chân 
- Hàng- ngang
- Trang- màng
à Vần lưng.
(?) Vậy vần chân là vần được gieo như thế nào?
- Vần chân: Gieo ở cuối dòng thơ.
(?) Vần lưng là vần được gieo như thế nào?
- Vần lưng: Gieo ở giữa dòng thơ.
Ví dụ 3: sgk/85
Gv: chiếu ví dụ"gọi hs đọc. 
(?) Em hãy chỉ ra những chữ cùng vần trong 2 khổ thơ trên?
Đoạn 2:
 Hẹ - mẹ
 Đàn - càn
" Đoạn 1:
 Cháu - sáu
 Ra- nhà 
(?) trong hai đoạn thơ trên, đoạn nào gieo vần liền, đoạn nào gieo vần cách em hãy chỉ ra ?
"-Đoạn 1: Cháu-sáu; ra-nhà (vần cách).
 -Đoạn 2: Hẹ-mẹ; đàn-càn (vần liền).
(?) Vậy vần cách là vần được gieo như thế nào?
"Vần cách: Gieo cách ra một dòng thơ.
(?) Vần liền là vần được gieo như thế nào?
"Vần liền: Gieo liên tiếp ở các dòng thơ.
Ví dụ 4: sgk/85
Gv: chiếu ví dụ"gọi hs đọc. 
(?) Em hãy thay 2 chữ “sông, cạnh” vào 2 khổ thơ sao cho phù hợp.
àSưởi " cạnh
 Đò "sông.
(?) Hai khổ thơ trên thuộc vần gì?
à Vần cách.
Ví dụ 5: 
Gv: chiếu ví dụ"gọi hs đọc. 
 “…Chú bé loắt choắt
 Các xắc xinh xinh
 Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh.”
 (Tố Hữu)
(?) Tìm các từ cùng vần ở đoạn thơ trên ?
" Choắt, xắc, thoắt, nghênh.
(?) Ở đoạn thơ trên vần được gieo như thế nào ?
" Không theo quy luật nào.
(?) Như vậy trong một bài thơ sử dụng nhiều cách gieo vần khác nhau thì ta gọi đó là vần gì ?
" Vần hỗn hợp.
(?) Vậy vần hỗn hợp là vần như thế nào?
"Vần hỗn hợp: là vần gieo không theo một quy luật nào.
Gv thuyết giảng: như các em đã biết thì tiếng việt của chúng ta có 6 thanh đó là ngang, huyền, ngã, hỏi, sắt, năng.
(?) Vậy thanh ngang là các thanh nào ? thanh trắc là các thanh nào ?
"-Thanh bằng : ngang , huyền.
 -Thanh trắc: sắt, hỏi, ngã nặng. 
Gv thuyết giảng: Như vậy thanh bằng sẽ quy định vần bằng và thanh trắc sẽ quy định vần trắc.
Ví dụ : Ao sâu / tốt cá.
 B B T T
Gv gọi hs nhắc lại đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
Gv chốt lại : Đặc điểm của thể thơ 4 chữ.
" Mỗi câu có bốn tiếng.
- Số câu không hạn định.
- Thường ngắt nhịp 2/2.
- Vần: Kết hợp vần chân và vần lưng, gieo vần liền hoặc vần cách. 
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, đặc biệt là vè.
Gv chiếu hoặc treo sơ đồ tư duy.
* Hoạt động 2: Tập làm thơ 4 chữ trên lớp	
Bài tập 1 :
- Em hãy trình bày đoạn (bài) thơ bốn chữ đã chuẩn bị ở nhà và chỉ ra: Nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của đoạn (bài) thơ ấy? 	 
Gv : Cho hs thảo luận nhóm, goị lên bảng trình bày, cô giáo và cả lớp nhận xét và cho điểm.
I. Đặc điểm thể thơ bốn chữ
 1.Tìm hiểu ví dụ.
a. Ví dụ 1:
- Có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ.
- Ngắt nhịp 2/2, phù hợp với kể và tả.
- Phổ biến tục ngữ, vè, đồng dao, hát ru…
b. Ví dụ 2:
- Hàng- trang
- Núi- bụi
àVần chân
- Hàng- ngang
- Trang- màng
à Vần lưng.
- Vần chân: Gieo ở cuối dòng thơ.
- Vần lưng: Gieo ở giữa dòng thơ.
c Ví dụ 3:
- Đoạn 1: Cháu-sáu; ra-nhà (vần cách).
- Đoạn 2: Hẹ-mẹ; đàn-càn (vần liền).
à- Vần cách: Gieo cách ra một dòng thơ.
 - Vần liền: Gieo liên tiếp ở các dòng thơ.
d :Ví dụ 4: sgk/85
 Sưởi " cạnh
 Đò "sông.
àVần cách.
e. Ví dụ 5:
-Vần hỗn hợp: là vần gieo không theo một quy luật nào.
à- Thanh bằng: Ngang , huyền.
 -Thanh trắc: sắt, hỏi, ngã nặng. 
II/ Tập làm thơ 4 chữ trên lớp:
Bài tập 1 : 
Em tan trường về
Đường mưa nho nhỏ
Chim non giấu mỏ
Dưới cội hoa vàng
Em bước thênh thang.
( Phạm Thiên Thư – Ngày xưa Hoàng Thị)
 à Vần liền, nhịp 2/2.
 3. Củng cố bài giảng: 
Trình bày những đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ. 
 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 - Học “các đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ ( về vần,nhịp…)”.
 - Sáng tác một bài thơ hoặc một khổ thơ với chủ đề “bảo vệ môi trường sống quanh em”.
 - Soạn văn bản “ Cô Tô”.
 D. RÚT KINH NGHIỆM 
 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
 Bình Dương, Ngày…tháng 03 năm 2014.
 Giáo viên hướng dẫn kí duyệt
 Nguyễn Thị Minh

File đính kèm:

  • docngu van 6.doc
Giáo án liên quan