Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Đạ Long

Văn bản:

TREO BIỂN

Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI

- Truyện cười –

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu biết bước đầu về truyện cười.

 - Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới.

 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.

 - Kể lại được truyện.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Khái niệm truyện cười.

 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện.

 - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước ý kiến của người khác.

 - Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười.

 - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười.

 - Kể lại được truyện.

 

doc9 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 13 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch hàng góp ý điền gì?
HS: Khách hàng 1: Tấm biển thừa chữ “ở đây”.
- Khách hàng 2: Không ai bày cá ra khoe cả, nên không cần dùng từ “có bán”.
GV: Cuối cùng tấm biển như thế nào? Em có nhận xét gì?
HS: Còn mỗi chữ “cá”
HS: Không phải đề chữ “cá” vì nhà đã đầy mùi tanh rồi.
GV: Em có nhận xét gì về những lời góp ý của khách hàng?
HS: Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác.
GV: Trước những lời góp ý đó nhà hàng đã không ngần ngại làm theo ngay, sm có nhận xét gì về nhà hàng?
HS: Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. Không có chủ kiến, không xem xét trước khi làm theo người khác.
GV liên hệ thực tế.
GV: Em rút ra bài học gì từ truyện Treo biển?
HS: Trả lời ghi nhớ 
GV: Rút ra nghệ thuật và nội dung văn bản
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm truyện cười.
GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng rõ ràng, chú ý lời thoại của nhân vật.
GV: Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết nào? Anh thích khoe của như thế nào? 
GV: Nhận xét về câu hỏi của người có lợn cưới?
HS: Cố ý thừa thông tin.
GV: Anh có áo mới trả lời như thế nào?
HS: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này không thấy con lợn nào cả. 
- Câu trả lời có thông tin nào không phù hợp?
GV: Trong truyện, em cười ở những chi tiết nào? Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao? Truyện cần ghi nhớ những gì?
Tổng kết
GV: Những yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện?
GV: Qua 2 truyện em rút ra bài học gì cho bản thân?
Chốt ý, rút ra ý nghĩa của văn bản. Liên hệ thực tế giáo dục cho Hs
Hướng dẫn tự học
- Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian.
+ Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
+ Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa.
+ Viết tên những truyện dân gian mà em biết.
I. Giới thiệu chung: 
Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt:
- Một cửa hàng bán cá đề biển: "ở đây có bán cá tươi". Cứ nghe người đi qua bình phẩm, nhà hàng lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở đây có bán cá tươi", đến "Ở đây có bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có người đến góp ý. Thế là nhà hàng bèn cất luôn cả tấm biển.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phân tích:
b1. Nội dung tấm biển quảng cáo của nhà hàng:
 “Ở đây có bán cá tươi”
- Ở đây: Thông báo địa điểm.
- Có bán: Thông báo hoạt động.
- Cá: Loại mặt hàng.
- Tươi: Chất lượng hàng bán
-> đầy đủ chính xác.
b2. Chuỗi các sự việc đáng cười:
* Lời góp ý và phản ứng của nhà hàng
Khách hàng góp ý
Phản ứng của nhà hàng
- Người qua đường:
Thừa chữ “tươi”. 
- Khách hàng 1: Thừa chữ “ở đây”.
- Khách hàng 2: 
không cần dùng từ “có bán”.
- Người láng giềng: Không phải đề chữ “cá” tanh rồi.
-> Chỉ quan tâm đến một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác.
- Bỏ ngay chữ “tươi”.
- Bỏ ngay hai chữ “ở đây”. 
- Bỏ ngay chữ “có bán”
- Bỏ ngay cá
Kết quả: bỏ luôn tấm biển.
-> Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. 
=> Phi lý, gây nên tiếng cười.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ: Chủ nhà hàng cất luôn tấm biển.
b. Nội dung: 
* Ý nghĩa: Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành ddoonhj thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
I. Giới thiệu chung:
- Thể loại: truyện cười
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc – hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phân tích:
a1: Người khoe lợn, kẻ khoe áo: 
Anh có áo mới 
Anh có lợn cưới 
- Hành vi: Mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người khen áo mới.
- Giơ vạt áo ra đáp, khoe cái áo mới đáng mặc.
=> Cố tình khoe áo mới 
- Hành vi: Chạy tất tưởi tìm lợn cưới.
=> Khoe con lợn cưới 
-> Phê phán, mỉa mai thói khoe của, học đòi của một số người.
=> Kết thúc bất ngờ, đầy kịch tính, tạo ra tiếng cười.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện gây cười.
- Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của 2 nhân vật.
- Sử dụng biện pháp nghẹ thuật phóng đại.
 b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu phổ biến trong xã hội.
III. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm định nghĩa truyện cười
- Kể diễn cảm câu chuyện.
-Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện?
* Bài mới: soạn bài “Chỉ từ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 13	 Ngày soạn: 11/11/2014
Tiết: 51	 	 Ngày dạy: 13/11/2014
Tiếng Việt:
CHỈ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết, nắm được công dụng của chỉ từ.
 - Biết cách dùng chỉ từ trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Khái niệm chỉ từ
 - Nghĩa khái quát của chỉ từ.
 - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận diện được chỉ từ.
 - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, tích cực tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, thuyết giảng, tích hợp, làm việc nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.)
2. Bài cũ: 
 - Số từ là gì? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ? Cho ví dụ? 
3. Bài mới: 
 - Các em đã học các loại danh từ , số từ, lượng từ. Hôm nay cô giới thiệu với các em chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung:
GV: cho học sinh đọc ví dụ SGK .
GV: Các từ in đậm trong đoạn văn bổ nghĩa cho những từ nào và chúng có tác dụng như thế nào?
HS: Chúng có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.
GV: So sánh ý nghĩa của các cặp cụm từ cột A và B ?
HS: Cột A thiếu tính chính xác. Cột B đã được xác định một cách rõ ràng trong không gian Thêm các từ “này, kia, ấy, nọ” vào danh từ cụm danh từ được xác định rõ hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian.
 GV: Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có gì giống và khác với các từ ở tổ hợp từ đã phân tích. 
 - viên quan ấy / hồi ấy 
 - nhà nọ / đêm nọ .
Khác
 Định vị về không gian Định vị về thời gian 
Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật .
GV: Những từ trên là chỉ từ vậy chỉ từ là gì ?
GV: Trong các vd a,b,c trên chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ? 
HS: Chỉ từ: ấy, kia, nọ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ lập thành cụm danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm DT
HS: Đọc ghi nhớ sgk/137
Luyện tập:
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của đề
GV: Tìm chỉ từ , xác định ý nghĩa, chức vụ của những chỉ từ ấy ?
HS: Trình bày nhận xét cho nhau
GV: Kết luận, ghi điểm
Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của đề
GV: Lấy tinh thần xung phong cá nhân
- Thay cụm từ: 
+ Đến chân núi Sóc -> Chỉ từ : đấy, đó.
+ Làng bị lửa thiêu cháy -> Chỉ từ: ấy.
- Cách viết như vậy để khỏi lặp từ.
Bài 3:
GV: Gợi mở cho hs trả lời bàng cách thay thế một số từ vào các chỉ từ để Hs nhận xét, trả lời
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Học thuộc 2 ghi nhớ
- Lấy ví dụ về chỉ từ
* Bài mới: Chuẩn bị bài : Động từ 
+ Thế nào là động từ ?
+ Phân biệt được các loại động từ .
I. Tìm hiểu chung:
1. Chỉ từ là gì? 
a. Ví dụ 1: SGK/137 
 Ông vua nọ 
 Viên quan ấy 
 làng kia 
 Cha con nhà nọ 
b.Ví dụ 2: SGK/ 137 
 A	 B
 - ông vua / ông vua nọ .
 - viên quan / viên quan ấy .
 - làng / làng kia .
 - nhà / nhà nọ . 
- Các từ “Nọ, ấy, kia” bổ sung ý nghĩa cho danh từ 
“Ông vua, viên quan, làng, nhà”
 -> Xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian 
c. Ví dụ: sgk/137
- “Hồi ấy, đêm nọ” 
- Các từ “ấy, nọ” xác định vị trí của sự vật trong thời gian 
=> Chỉ từ
*. Ghi nhớ 1: SGK/137
2. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
- Làm phụ ngữ trong các cụm danh từ
VD: Ông vua nọ, làng ấy 
- Làm chủ ngữ trong câu 
VD: Đó là một điều chắc chắn .
- Làm trạng ngữ trong câu
VD: Từ ấy, nước ta chăm nghề trồng trọt.
*. Ghi nhớ 2: SGK/138
II. Luyện tập:
Bài 1: Các chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp,
a. Ấy: xác định vị trí của sự vật trong không gian, làm phụ ngữ của cụm danh từ.
b. Đấy(1) , đây(2): Vị trí trong không gian, làm chủ ngữ trong câu. 
c. Nay: Vị trí trong không gian, làm trạng ngữ trong câu. 
d. Đó: Vị trí trong thời gian, làm trạng ngữ.
Bài 2: Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ 
a. Chân núi Sóc: Đó, ấy, xác định ví trí trong không gian 
b. Bị lửa thiêu cháy: Ấy, đó, đấy: định vị trí về không gian 
Bài 3: 
- Không thay được vì chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu, chúng có giúp người nghe, người đọc, xác định vị trí sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận.
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Tìm các chỉ từ trong các truyện dân gian đã học
- Đặt câu có sử dụng chỉ từ.
* Bài mới: Soạn bài “động từ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 13	 Ngày soạn: 13/11/2014
Tiết: 52	 	 Ngày dạy: 15/11/2014
Tập làm văn: 
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng.
 - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI:
1. Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự
 - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng: 
 - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ: 
 - Tự nhiên, mạnh dạn sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Thuyết giảng, phát vấn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
 - Truyện cổ tích được luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẫu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp

File đính kèm:

  • docVAN 6TUAN 1320142015.doc