Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1+2 - Tiết 1-8

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Hiểu được định nghiã sơ lược về truyền thuyết

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện

- Chỉ ra và hiểu đưọc ý nghĩa của những chi tieets tưởng tượng, kì ảo

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm.

3. Thái độ:

-Tự hào về nguồn gốc tổ tiên cuả dân tộc

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: Tranh phong cảnh đền Hùng

- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra: (2 phút) GV kiểm tra vở soạn của HS

2. Bài mới: Giới thiệu bài (1 phút): Mỗi con người chúng ta lại thuộc về mỗi dân tộc.Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Người Việt Nam từ xa xưa luôn tự hào mình là con lạc- cháu hồng, truyền thuyết "Con rồng, cháu tiên" sẽ giúp các em thấy rõ hơn điều đó.

 

doc17 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1+2 - Tiết 1-8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu thế nào là từ ?
 HS đọc ghi nhớ SGK
 HĐ3 (2 phút): GV hướng dẫn HS Phân loại các từ:
 GV gọi HS đọc yêu cầu phần 1 (II).
 GV treo bảng phụ ghi bảng phân loại kiểu cấu tạo từ
- Em hãy điền các từ trong ví dụ trên vào bảng phân loại ?
 HS lên bảng điền- HS khác nhận xét- GV nhận xét
HĐ4 (7 phút ): GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm của từ và xác định đơn vị cấu tạo từ:
- Qua bảng phân loại em thấy giữa từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào về cấu tạo ?
- Hai từ phức Trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và khác nhau ?
 (Giống nhau: Đều gồm hai tiếng
 Khác nhau: Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa; Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm " tr- tr ")
- Qua ví dụ em hiểu thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ?
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì ?
 GV hệ thống hoá kiến thức
 GV cho HS làm bài tập nhanh: Em hãy tìm 5 từ một tiếng và 3 từ từ hai tiếng trở lên ?
 (- Một tiếng: núi, sông, hoa, cây, nhà, thuyền
- Hai tiếng trở lên: Xe đạp, trường học, vô kỉ luật, sạch sành sanh)
 từ láy
 2 HS đọc ghi nhớ sgk
HĐ5 (15 phút): GV hướng dẫn HS luyện tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Gọi HS lên trả lời
 HS khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
 GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ (Chia 2 dãy lớp, mỗi dãy lớp thảo luận một ý.)
 Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
 GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận :
- Nhóm 1: Nêu cách chế biến bánh ?
- Nhóm 2: Nêu tên chất liệu bánh ?
- Nhóm 3: Nêu tính chất của bánh ?
- Nhóm 4: Nêu hình dáng của bánh ?
 Đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét chéo- GV nhận xét, kết luận.
 GV nêu yêu cầu bài tập 5
 GV tổ chức HS thi tiếp sức: GV chia lớp làm 2 đội và nêu luật chơi : Mỗi đội cử 5 bạn lần lượt trong 2 phút lên điền ít nhất 5 từ láy - mỗi từ 1 điểm, tổng 5 điểm, đội nào tìm được nhiều từ láy hơn sẽ đươc cộng thêm mỗi từ 1 điểm.
- Đội 1: Tìm nhanh các từ láy tả tiếng cười ?
- Đội 2: Tìm nhanh các từ láy tả tiếng nói ?
 HS nhận xét phần kết quả của từng đội
 GV nhận xét, tổng điểm và tuyên bố đội thắng.
I. Từ là gì?
 * Ví dụ (SGK):
- Tiếng: dùng để cấu tạo từ
- Từ : dùng để tạo câu
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ
* Ghi nhớ: SGK
II. Từ đơn và từ phức
+ Từ đơn: Cấu tạo chỉ có một tiếng.
+ Từ phức: Cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: Có quan hệ láy âm giữa các tếng.
* Ghi nhớ: SGK
 III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.14)
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Cội nguồn, nòi giống, gốc gác
c. cha mẹ, cô bác
Bài tập 2 (T.14)
- Anh chị, chú dì, cậu mợ, ông bà
- cha anh, bác cháu, chị em
Bài tập 3 (T.14)
- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh khúc
- Tính chất của bánh: bánh dẻo
- Hình dáng của bánh: bánh gối
Bài tập 5 (T.15)
a. ha hả, khúc khích, sằng sặc, toe toét, hô hố, hi hí
b. khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, sang sảng, oang oang, lầu bầu
4. Củng cố: (3 phút)
- Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt
- Phân loại từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút )
- Làm bài tập 4 (SGK), bài tập 2 (VBT)
- Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Tiết: 4
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS biết
- Hình thành sơ bộ về các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đật
2. Kĩ năng:
 Nhận biết các phương thức biểu đạt
3. Thái độ:
 Có ý thức sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp
II.Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Văn bản mẫu: Hoá đơn thu tiền nước, thiếp mời.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới: GV giới thiệu bài (1 phút):Trong cuộc sống con người luôn luôn có nhu cầu trao đổi thông tin (giao tiếp), có thể trao đổi bằng lời nói hoặc viết (văn bản nói hoặc văn bản viết), nhưng bằng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
HĐ1(12 phút): Hướng dẫn HS tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp :
- Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay cho ai biết, thì em làm thế nào?
(nói, viết)
 GV: Nói có thể bằng một tiếng, một câu hay nhiều câu.
- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn thì em phải làm như thế nào?
(Nói có đầu có cuối, có lí lẽ -> Tạo lập văn bản)
 HS đọc câu ca dao
- Câu ca dao được sáng tác để làm gì?
 (Khuyên nhủ)
- Câu ca dao muốn nói tới vấn đề gì?
(Giữ chí cho bền: chí hướng, hoài bão, lí tưởng)
- Câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
(Câu 1: nêu chủ đề của văn bản; câu 2: giải thích thêm chủ đề)
- Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? (rồi)
- Vậy câu ca dao ấy đã được coi là một văn bản chưa?
- Vậy một văn bản cần đảm bảo yêu cầu gì?
(mạch lạc, có chủ đề và phương thức liên kết)
- Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học mới có phải là một văn bản không?Vì sao?
(Là VB vì chuỗi lời có chủ đề, có hình thức liên kết)
- Bức thư em viết cho mọi người có phải là một VB không?
- Những bài thơ, truyện, đơn xin học có phải là một văn bản không?
 GV dẫn chứng một số văn bản: Bản thông báo, bản quảng cáo đã dán nơi công cộng, giấy mời.
 GV đọc một thiếp mời, hoá đơn thu tiền nước để HS tham khảo.
- Qua tìm hiểu, em hiểu văn bản là gì?
 HS đọc ghi nhớ * * sgk Tr 17
HĐ2(13 phút ):GV hướng dẫn HS tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của VB 
- HS quan sát bảng SGK
- Căn cứ để xác định kiểu VB là gì?
(Mục đích giao tiếp)
- Có mấy kiểu VB ? Có những phương thức biểu đạt nào?
(Có 6 kiểu VB ứng với 6 phương thức biểu đạt và 6 mục đích giao tiếp khác nhau. Tùy theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng kiểu VB với các mục đích giao tiếp khác phù hợp)
- Em hãy nêu ví dụ về mỗi phương thức biểu đạt ?
- GV nêu các tình huống trong bài tập , yêu cầu HS chọn phương thức biểu đạt phù hợp
(Đơn, trần thuật,miêu tả, thuyết minh, b/cảm, nghị luận)
 GV chốt lại nội dung.
 HS đọc ghi nhớ
HĐ3 (14 phút): GV hướng dẫn HS luyện tập:
 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 GV chia HS làm nhóm (nhóm lớn) thảo luận . Mỗi nhóm xác định phương thức biểu đạt ở một đoạn
- Nhóm 1: Xác định phương thức biểu đạt ý a
- Nhóm 2: Xác đinh phương thức biểu đạt ý b
- Nhóm 3: Xác định phương thức biểu đạt ý c
- Nhóm 4: Xác định phương thức biểu đạt ý d
 Đại diện các nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét- GV nhận xét , kết luận.
 GV nêu yêu cầu bài tập 2 
 Gọi HS trả lời cá nhân
 HS khác nhận xét- GV nhận xet, kết luận.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Nói, viết để biểu đạt tưởng tình cảm, nguyện vọng
- Muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm trọn vẹn => Tạo lập vă bản
- Câu ca dao là một văn bản
- Lời phát biểu là văn bản nói
- Bức thư là văn bản viết
- Đơn xin học, thơ, truyên, thiếp mời -> là văn bản
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
- Có 6 kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng
* Ghi nhớ:SGK Tr 17
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Tự sự (kể chuyện)
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
Bài tập 2
- Con Rồng cháu Tiên: Tự sự
- Vì: Có nhân vật, sự việc.Kể lời nói, hành động của họ theo diễn biến nhất định.
3. Củng cố: (3)
- Văn bản là gì?
- Các phương thức biểu đạt của văn bản ?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2)
- Học nắm chắc nội dung bài
- Tìm ví dụ cho mỗi kiểu văn bản
- Làm ý d bài tập 1 sgk Tr 18
- Soạn bài Thánh Gióng.
 Tuần 2 
Tiết: 5
 Thánh gióng
(truyền thuyết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu của truyện
- Kể lại được truyện Thánh Gióng
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm
3. Thái độ:
 Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc
II. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: tranh T-NV6- 01/01 ; T- NV6- 02/ 01
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: (4phút )
Kể lại truyện Bánh chưng, bánh giầy và nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng bánh giầy ?
2. Bài mới:Giới thiệu bài (1 Phút ): Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam và văn học dân gian nói riêng. Thánh gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của người Việt cổ.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
HĐ1 (10 phút ): GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
 - GV hướng dẫn đọc: Câu chuyện hầu hết được tái hiện qua lời người kể chuyện, không có đối thoại và độc thoại nội tâm, nên đọc bằng giọng kể . Tuy nhiên các tình tiết cũng có giọng đọc khác nhau: Đoạn đầu đọc chậm, rõ. Đoạn 2 giọng nhanh hơn. Đoạn 3 giọng ngạc nhiên. Đoạn cuối đọc chậm lại.
 GV đọc mẫu một đoạn.
 HS đọc - HS nhận xét
 GV nhận xét 
 Lưu ý HS một số chú thích : 
 1, 4,5,6.10,12,14,16,17
HĐ2 (20 phút ): GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản: 
- Qua chuẩn bị bài ở nhà và đọc văn bản, theo em truyện có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? Nội dung chính của mỗi đoạn?
(4 đoạn: Sự ra đời của Gióng. Gióng gặp sứ giả, cả làng góp gạo nuôi Gióng. Gióng cùng nhân dân đánh giặc. Gióng bay về trời)
- Truyện có những nhân vật nào?
(nhân vật có tên riêng? nhân vật không có tên riêng, nhân vật tập thể? Con vật)
- Ai là nhân vật chính?
- GV: Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Trước hết là về nguồn gốc ra đời của Gióng.
- Tìm chi tiết giới thiệu nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng ?
- Em có nhận xét gì về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng ?
- Việc Gióng ra đời đã kì lạ, Gióng lớn lên còn kì lạ hơn nữa, em hãy tìm và liệt kê các chi tiết ấy?
- Từ chỗ không biết nói, tại sao khi nghe lời rao của sứ giả Gióng lại cất tiếng nói ? tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì ?
- Tác giả dân gian gửi gắm điều gì qua chi tiết này ?
 (Nhân dân ta luôn có ý thức chống giặc ngoại xâm. Khi có giặc từ người già đến trẻ con đều sẵn s

File đính kèm:

  • docTuan 1+2 Van 6.doc
Giáo án liên quan