Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 129-132

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết văn của mình về nội dung và hình thức. Xác định phương hướng khắc phục, sữa chữa các lỗi.

- Qua bài kiểm tra Tiếng Việt giúp học sinh nhận ra những ưu và nhược điểm trong cách dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả sáng tạo và kĩ năng dùng từ, đặt câu cho chính xác

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức sử lỗi trong bài làm của mình để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Chấm, chữa bài

- HS: Ôn tập kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra:Kết hợp trong giờ

2. Bài mới

 

doc10 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2020 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 129-132, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a:
* Có 2 bộ phận: động khô và động nước.
+ Động khô: Cao 200m, có vòm đá trắng vân nhũ, có vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh.
-> Miêu tả khái quát
+ Động nước: Có một con sông dài chảy qua, sông sâu, nước trong.
- Hình ảnh: thạch nhũ hình con gà, con cóc, đốt trúc, mâm xôi, cái khánh, tiên ông đánh cờ...
- Màu sắc: Lóng lánh như kim cương, phong lan xanh biếc.
- Âm thanh: nước gõ long tong, tiếng nói như tiếng đàn, tiếng chuông.
-> Miêu tả chi tiết, sử dụng những từ ngữ có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
-> Động Phong Nha mang vẻ đẹp huyền bí, kì ảo, quyến rũ, mời gọi
3. Giá trị du lịch của động Phong Nha.
- Là động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
- Động có 7 cái nhất:
1. Hang động dài nhất.
2. Cửa hang cao và rộng nhất.
3. Bãi cát, bãi đá rộng, đẹp nhất.
4. Có những hồ ngầm đẹp nhất.
5. Hang khô rộng và đẹp nhất.
6. Thạch nhũ tráng lệ và kì ảo nhất.
7. Sông ngầm dài nhất.
 -> Hứa hẹn nhiều tiềm năng, đặc biệt là du lịch.
III. Tổng kết:
- Nội dung:
- Nghệ thuật:
3. Củng cố :
- Sau khi học bài văn, nếu được làm người hướng dẫn khách du lịch đi tham quan động Phong Nha, em sẽ giới thiệu về động Phong Nha như thế nào ?
Trình chiếu sơ đồ củng cố kiến thức.
4. Hướng dẫn
- Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “đệ nhất kỡ quan” Phong Nha với khỏch du lịch ( viết đoạn văn giới thiệu động Phong Nha theo cảm nhận của bản thân.)
- Ôn lại nội dung bài học, soạn bài " Ôn tập về dấu câu"
.
Ngày giảng.6a6b.. 
 Tiết 129: Ôn tập về dấu câu
 (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cụng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phỏt hiện và chữ đỳng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của dấu câu
GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
HS đọc ví dụ
GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục đích nói sẽ xác định được dấu câu.
Gọi HS lên bảng điền dấu câu.
GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
HS đọc ví dụ
GV: Đoạn đối thoại trên có mấy câu ? 
(4 câu)
GV: Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong các câu trên có gì đặc biệt ?
GV: Qua phân tích ví dụ, em thấy dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than có công dụng gì ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi thường gặp khi dùng dấu câu.
HS so sánh cách dùng dấu câu
GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu:
 Câu 2 dùng dấu chấm là đúng, dùng dấu phấy sai vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành 1 câu ghép có 2 vế, nhưng 2 vế câu không liên quan đến nhau. 
 Câu 1 ý b dùng dấu phẩy là đúng. Dấu chấm sẽ không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ, trong khi 2 VN được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ)
HS đọc ví dụ SGK
HS thảo luận theo nhóm bàn
GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo mục đích nói sẽ nhận rõ việc dùng dấu câu đúng hay sai.
HS: thảo luận / Đại diện nhóm trả lời/Nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Hướng dãn học sinh luyện tập 
HS đọc yêu cầu bài tập
GV gọi học sinh lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
GV: Trong đoạn đối thoại có dấu chấm hỏi nào chưa đúng ? Vì sao ?
HS: làm bài/ trỡnh bày/ nhận xột/ bổ sung
GV nêu yêu cầu bài tập 3
HS suy nghĩ làm bài
GV gọi học sinh trả lời
GV đọc chính tả
HS chép bài
GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai)
I. Công dụng:
1. Ví dụ 1:
a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không(?)
c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi với(!)
d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả làng thơm(.)
- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
 2. Ví dụ 2:
- Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu chấm.
- Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm.
-> cách dùng đặc biệt
* Ghi nhớ (SGK)
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu :
a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu chấm để tách lời nói thành các câu khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu.
b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng
2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than
a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai vì đây không phải là câu hỏi.
b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu cảm thán.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau:
- ... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
2. Bài tập 2: 
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa ? (Đ)
- Chưa ?(S)
- Thế còn bạn đã đến chưa ? (Đ)
- Nếu tới.đến thăm động như vậy ? (S)
3. Bài tập 3:
 Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp:
a. Động Phong Nha . " đệ nhất kì quan " của nước ta!
b. Chúng tôi ..Phong Nha quê tôi.
c. Động Phong Nha ... vẫn chưa biết hết.
3. Củng cố : 
- Nhắc lại tác dụng của dấu câu?
- Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm như thế nào ?
4. Hướng dẫn:
- Tỡm cỏc vớ dụ về việc sử dụng nhiều dấu cõu trong một văn bản tự chọn. 
- Chuẩn bị bài:ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Ngày giảng.6a6b.. 
Tiết 131 : Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cụng dụng của dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện và chữa đỳng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. 
- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đớch giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Thấy được tác dụng của việc dùng đúng dấu phẩy và ngược lại.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
 Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi ? 
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng của dấu phẩy
GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ a, b, c phần I
GV:Tìm những từ ngữ có chức vụ như nhau ?
(ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt - TN)
GV:Những từ trên là phụ ngữ cho động từ nào? (đem)
GV:Tìm các phần là vị ngữ cho chủ ngữ Chú bé ?
GV:Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?
GV:Tìm ranh giới giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ở ví dụ b ? 
GV:Tìm ranh giới giữa các cụm chủ ngữ, vị ngữ của câu ghép ?
GV:Tại sao em lại đặt dấu phẩy vào đúng các vị trí trên ?
GV:Qua ví dụ em thấy dấu phẩy có công dụng như thế nào ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi thường gặp
HS đọc yêu cầu trong ví dụ
GV cho 2 dãy lớp làm bài - mỗi dãy 1 ý
GV gọi học sinh đại diện từng dãy trả lời
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập.
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
Nhóm 1- 3: ý a
Nhóm 2- 4: ý b
GV gọi đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét
 GV nhận xét, kết luận.
GV nêu yêu cầu bài tập
HS thêm vào chỗ trống để tạo câu hoàn chỉnh.
GV gọi HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
HS chọn VN thích hợp điền vào câu cho hoàn chỉnh.
GV nêu yêu cầu bài tập 4
GV gọi HS khá, giỏi trả lời
GV nhận xét (cho điểm)
I. Công dụng:
1. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp :
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ .
b. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi ngắm mắt xuôi tay, tre với mình sông chết có nhau, chung thuỷ.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
2. Lí do đặt dấu như trên:
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận: Phần phụ với CN-VN, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ, giữa các từ ngữ với bộ phận chú thích, các vế trong câu ghép.
* Ghi nhớ(SGK)
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
* Ví dụ: 
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen. Đàn đàn lũ lũ bay đi, bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo...cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được.
b. Trên... cổ thụ, những...đơn sơ của mùa đông,...én.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
 Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta.
b. Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Mây bò lên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
2. Bài tập 2: Điền chủ ngữ:
a. ... xe đạp, xe máy...
b. ..... , hoa cúc, hoa huệ...
c. ..., vườn nhãn, vườn mít....
3. Bài tập 3:Chọn vị ngữ thích hợp 
a. ... bói cá thu mình trên cây, rụt cổ lại.
b. ... đến thăm thầy, cô giáo cũ.
c. ... , thẳng, xoè cánh quạt.
d. ... xanh biếc, hiền hoà.
4. Bài tập 4:
" Cối xa tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc."
Dấu phẩy nhằm mục đích tu từ. Nhờ 2 dấu phẩy, Thép Mới đã ngắt câu thành những khúc đoạn cân đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay
3. Củng cố : 
- Dấu phẩy có chức năng gì?
- Em rút ra bài học gì khi sử dụng dấu câu ?
4. Hướng dẫn:
-Tỡm một số vớ dụ cú sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đớch giao tiếp.
- Tỡm một số vớ dụ cú sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đỳng. 
- Ôn toàn bộ kiến thức văn miêu tả, kiến thức Tiếng Việt trong chương trình kì II giờ sau trả bài.
.
Ngày giảng.6a6b.. 
 Tiết 132: Trả bài kiểm tra miêu tả sáng tạo; 
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong bài viết văn của mình về nội dung và hình thức. Xác định phương hướng khắc phục, sữa chữa các lỗi.
- Qua bài kiểm tra Tiếng Việt giúp học sinh nhận ra những ưu và nhược điểm trong cách dùng từ, đặt câu, các biện pháp tu từ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả sáng tạo và kĩ năng dùng từ, đặt câu cho chính xác
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức sử lỗi trong bài làm của mình để

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc