Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 121-129

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cụng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng:

- Lựa chọn và sử dụng đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.

- Phỏt hiện và chữ đỳng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

3. Thái độ:

- Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK

- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra:

2. Bài mới

 

doc19 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 121-129, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng- klin Pi-ơ-xơ tỏ ý muốn mua đất của người da đỏ. Tù trưởng Xi- át- tơn của bộ lạc da đỏ Đu- oa- mix và Su- qua mix đã viết bức thư trả lời tỏ ý không muốn bán mảnh đất quê hương của mình cho người da trắng mặc dù người da đỏ rất nghèo. Tại sao lại như vậy ? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc: Lời lẽ trong bức thư có tính chất như một tuyên ngôn, vì vậy cần đọc bằng một chất giọng mạnh mẽ, khúc chiết.
GV đọc mẫu đoạn 1
HS đọc tiếp/ Lớp nhận xét 
GV:Hoàn cảnh ra đời bức thư ?
GV:Lưu ý các chú thích 1,3,4, 8, 10,11
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản 
GV:Bức thư có mấy phần ? ( 3 phần)
HS đọc đoạn đầu.
GV:Tác giả đã nêu mối quan hệ giữa người và đất của người da đỏ như thế nào?
(Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ là một phần của chúng tôi: Đất là bà mẹ, hoa là chị, là em, tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nõi cha ông )
GV:Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
HS: trả lời
GV:Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa ? Em hãy tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn?
HS: tỡm/ trỡnh bày
GV:Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng gì?
HS:Thiên nhiên gần gũi, gắn bó và cần thiết với con người
GV: Thiên nhiên với người da đỏ gắn bó rất thân thiết, như những người con trong một gia đình: cha ông, tổ tiên của người da đỏ tồn tại trong thiên nhiên, trong những dòng nước, trong âm thanh của côn trùng và nước chảy. Đó là quê hương đã gắn bó giống nòi bao đời nên nó là máu thịt của họ. Thiên nhiên và môi trường của người da đỏ là những điều hết sức thiêng liêng. 
GV:Trong đoạn đầu bức thư có những từ nào lặp lại?
HS: tỡm/ trỡnh bày
GV:Dùng từ lặp như vậy có ý nghĩa gì ?
HS: phỏt biểu /nhận xột
GV:Từ "Mỗi" lặp lại nhấn mạnh ý nghĩa của đất đai thấm đượm trong từng đơn vị nhỏ bé và đơn lẻ- Sự gắn bó vô cùng bền chặt, sâu sắc.
* Luyện tập: Viết một đoạn văn ngắn nói về môi trường ở địa phương em 
I. Đọc văn bản , hiểu chú thích 
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản 
1. Phần đầu bức thư :
- Đất là mẹ của người da đỏ
- Hoa là chị, em 
- Người, mỏm đá, chú ngựa ... cùng chung một gia đình.
 -> Nghệ thuật nhân hoá 
- Nước óng ánh ... là máu 
- Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông.
 -> So sánh
ị Nhờ sự so sánh và nhân hoá, mối quan hệ của đất với người da đỏ thể hiện bằng sự gắn bó như những người thân trong gia đình. Đó là điều hết sức thiêng liêng. 
3. Củng cố :
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa con người và thiên nhiên của người da đỏ ?
- Em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường ?
4. Hướng dẫn:
- Đọc lại toàn bài, nắm được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người của người da đỏ.
- Soạn bài, tìm hiểu phần còn lại của bài : Bức thư của htủ lĩnh da đỏ.
.
Ngày giảng.6a6b.. 
 Tiết 126 : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- í nghĩa của việc bảo vệ mụi trường.
- Tiếng núi đầy tỡnh cảm và trỏch nhiệm đối với thiờn nhiờn, mụi trường sống của vị thủ lĩnh Xi- ỏt- tơn.
2. Kĩ năng:
- Biết cỏch đọc ,tỡm hiểu nội dung văn bản nhật dụng .
- Cảm nhận được tỡnh cảm tha thiết với mảnh đất quờ hương của vị thủ lĩnh Xi- ỏt- tơn.
- Phỏt hiện và nờu được tỏc dụng của một số biện phỏp tu từ trong văn bản.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường quanh ta.
II. Chuẩn bị :
- GV:Sưu tầm tranh ảnh, thiết kế giáo án trên Powerpoint
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa con người và thiên nhiên của người da đỏ ?
- Em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ thiên nhiên, môi trường ?
2. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
HĐ1: Học sinh nhắc lại nội dung học giờ trước
GV:Phần đầu lá thư tác giả nêu mối quan hệ giữ thiên nhiên với con người của người da đỏ như thế nào ?
HS:Thiên nhiên là quê hương, máu thịt của người da đỏ, là những điều thiêng liêng của họ
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp phần cũm lại của văn bản.
HS đọc phần giữa lá thư
GV:Đoạn văn nêu vấn đề gì?
GV cho học sinh thảo luận nhóm (nhóm bàn trong 5') GV phát phiếu học tập
GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra sự đối lập trong cách sống, thái độ đối với thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ về đất đai, cảnh vật, không khí và muông thú ?
HS:Đại diện nhóm trình bày/ Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận (Trình chiếu)
GV:Tác giả sử dụng những nghệ thuật gì? tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này ?
( So sánh, nhân hoá, lặp , phép đối:
* Sự khác biệt trong cách sống của người da trắng và người da đỏ.
* Thái độ bảo vệ thiên nhiên, đất đai, môi trường.
* Bộc lộ những lo âu của người da đỏ khi đất đai, thiên nhiên, môi trường thuộc về người da trắng.)
GV:Qua đó, những lo âu về đất đai, môi trường tự nhiên bị xâm hại cho em hiểu gì về cách sống của người da đỏ ?
 Trình chiếu trang tàn phá thiên nhiên
GV:Bức tranh có nội dung gì ?
(Cảnh bắn giết động vật của người da trắng, cảnh tác hại của phá hoại thiên nhiên dẫn đến đất đai nứt nẻ, cảnh động vật bị bắn giết trái phép, cảnh tàn phá rừng để xây dựng)
GV:Em có suy nghĩ gì qua quan sát những cảnh trên ?
( Không giết hại động vật trái phép, phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường để có được không khí trong lành)
GV: Người da đỏ yêu mảnh đất quê hương như máu thịt nên thủ lĩnh Xi-át- tơn đã kiến nghị với người da trắng trong phần cuối bức thư.
GV:Thủ lĩnh Xi- át- tơn đã kiến nghị những gì với người da trắng ?
- Về đất đai ?
- Về không khí ?
- Về loài vật ?
GV:Em hiểu thế nào về câu nói " Đất là mẹ"?
Trình chiếu Đáp án: Đất là mẹ.
GV:Cách hành văn, giọng điệu của đoạn này có gì khác với các đoạn trên?
HS:Chứa đựng tình cảm, triết lí, khoa học. Giọng vừa thống thiết, vừa đanh thép, hùng hồn)
 ( Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn sống của muôn loài, cái gì con người làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình
GV: Tư tưởng nổi bật trong đoạn văn là luận điểm: Đất là mẹ. Quan niệm xuyên suốt ấy giúp đề cập đến hàng loạt hệ quả. Điều gì sảy ra với đất là sảy ra với những đứa con của đất.
HĐ3: Hướng dẫn học tổng kết văn bản
GV:Văn bản đã thể hiện sự quan tâm và khẳng định điều quan trọng nào trong cuộc sống của con người ?
GV:Văn bản thành công nhờ những biện pháp nghệ thuật nào ?
GV:Giải thích vì sao bức thư ra đời cách đây hơn 1 thế kỉ nay vẫn được coi là văn bản hay nhất về thiên nhiên, môi trường ?
Trình chiếu lời giải thích
HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV trình chiếu bài tập (củng cố)
HS lựa chọn phương án trả lời
GV trình chiếu đáp án.
I. Đọc văn bản:
II.Tìm hiểu văn bản:
1. Phần đầu lá thư:
2. Phần giữa lá thư: Sự khác biệt trong cách sống, trong thái độ đối với đất đai, thiên nhiên giữa người da trắng và người da đỏ 
Nội dung
Người da đỏ
Người da trắng
Đất đai
 Là những người anh em 
Là bà mẹ
 Cư xử như vật mua được, tước đoạt được, bán đi
Thiên nhiên cảnh vật
Say sưa với: Tiếng lá cây lay động âm thanh êm ái của cơn gió thoảng
Chẳng có nơi nào yên tĩnh
Chỉ là những tiếng ồn ào lăng mạ
Không khí
 Quý giá, là của chung
Chẳng để ý gì
Muông thú
Chỉ giết để duy trì sự sống
Bắn chết cả ngàn con
-> Nghệ thuật so sánh, đối lập, nhân hóa, điệp ngữ:
-> Tôn trọng sự hoà hợp với thiên nhiên, yêu quý và đầy ý thức bảo vệ môi trường, tự nhiên như mạng sống của mình.
3. Phần cuối thư :
Kiến nghị:
+ Đất đai:
- Phải biết kính trọng đất đai
- Hãy khuyên bảo: Đất là mẹ.
+ Không khí:
- Vô cùng quý giá.
- Phải giữ gìn và làm cho nó trở thành một nơi thiêng liêng.
+ Với loài vật: Phải đối xử với muông thú như anh em.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
3. Củng cố :	
Đọc kĩ và đánh dấu vào ý trả lời đúng của những câu hỏi sau:
1. Bức thư đã phê phán gay gắt những hành động và thái độ gì của người da trắng thời đó?
A.Tàn sát những người da đỏ; B. Hủy hoại nền văn hóa của người da đỏ;
C.Thờ ơ, tàn nhẫn đối với thiên nhiên và MT sống; D.Xâm lược các dân tộc khác.
2. Việc sử dụng yếu tố trùng điệp trong bài văn có ý nghĩa gì?
A. Nhấn mạnh ý cần diễn tả; B. Thể hiện rõ thái độ, tình cảm của người viết
C. Tạo cho câu văn giàu nhịp điệu, giàu sức thuyết phục; D. Gồm cả 3 ý (A, B, C).
3. Vấn đề nổi bật nhất có ý nghĩa nhân loại đặt ra trong bức thư này là gì?
A. Bảo vệ thiên nhiên môi trường; B. Bảo vệ di sản văn hóa;
C. Phát triển dân số; D. Chống chiến tranh
- GV trình chiếu hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong lành và hình ảnh thiên nhiên bị tàn phá.
- Qua học văn bản và quan sát tranh, Theo em, bức thư trên có ý nghĩa ntn đối với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày nay? Trách nhiệm của mỗi người trong việc này ?
4. Hướng dẫn:
- Học kĩ bài, nắm được nội dung bài học.
- Hiện nay, thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam cũng đang bị tàn phá, hủy hoại nghiêm trọng. Em hãy viết một bức thư gửi cho ông bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường để kiến nghị về tình trạng trên.
- Nhớ được cỏc hỡnh ảnh đặc sắc của văn bản.
- Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiờn nhiờn, mụi trường.
- Chuẩn bị bài : Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
.
Ngày giảng.6a6b.. 
Tiết 127: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cỏc loại lỗi do đặt cõu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ
- Cỏch chữa lỗi do đặt cõu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện cỏc lỗi do đặt cõu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
- Chữa được cỏc lỗi trờn, đảm bảo phự hợp với ý định diễn đạt của người núi.
3. Thái độ: 
- Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II SGK
- HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình :
1. Kiểm tra:
 Các câu sau viết sai như thế nào, em hãy viết lại cho đúng:
 - Cười đùa vui vẻ.
 - Kết quả năm học đầu tiên ở trư

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc