Giáo án Ngữ văn 11 (trọn bộ)

A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức:

 Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.

 2. Kĩ năng:

 Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự.

 3. Thái độ:

 Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa

 Trân trọng lương y, có tâm có đức.

 B-CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN:

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 11. Tài liệu tham khảo về Lê Hữu Trác, Thiết kế bài giảng

 HS: SGK, tài liệu tham khảo

 C- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

 Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận

 D- TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: khụng

 3. Bài mới:

 

doc257 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 4148 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bất công tàn bạo đã khiến cho một bộ phận nông dân nghèo đói bần cùng, lưu manh hóa. Quan tâm đến số phận hẩm hiu, bị ức hiếp, bị xô đẩy vào con đường cùng của tội lỗi. Ông lên tiếng bênh vực quyền sống, và nhân phẩm của họ
 ( Chí phèo, Lang rận, Lão Hạc, Dì Hảo…)
+ Chỉ ra những thói hư tật xấu của người nông dân, một phần do môi trường sống, một phần do chính họ gây ra( Trẻ con không biết ăn thịt chó, rửa hờn…)
+ Phát hiện và khẳng định được nhân phẩm và bản chất lương thiện của người nông dân, cho dù bị xã hội vùi dập, bị cướp đi cả nhân hình lẫn nhân tính.( Chí Phèo.)
à Dù ở đề tài nào ông luôn day dứt đớn đau trước tình trạng con người bị bị xói mòn về nhân phẩm, bị huỷ diệt về nhân tính.
- Sau cách mạng, Nam Cao là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp. ( Nhật kí ở rừng, Đôi mắt, tâp kí sự Chuyện biên giới…). Ông lao mình vào kháng chiến, tự nguyện làm anh tuyên truyền vô danh cho cách mạng. Các tác phẩm của ông luôn luôn là kim chỉ nam cho các văn nghệ sỹ cùng thời. 
3. Phong cách nghệ thuật.
- Là nhà văn có phong cách nghệ thuật độc đáo:
+ Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần của con người.
+ Biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật.
+ Rất thành công trong ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm.
+ Kết cấu truyện thường theo mạch tâm lí linh hoạt, nhất quán và chặt chẽ.
+ Cốt truyện đơn giản, đời thường nhưng lại đặt ra vấn đề quan trọng sâu xa, có ý nghĩa triết lí về cuộc sống và con người xã hội. 
à Ngòi bút của ông lạnh lùng, tỉnh táo, nặng trĩu ưu tư và đằm thắm yêu thương. Nam Cao được đánh giá là nhà văn hàng đầu trong nền Văn học Việt Nam thế kỷ XX.
III. Ghi nhớ.
- SGK
IV. Củng cố.
- Cảm nhận sâu sắc nhất về cuộc đời và sự nghiệp văn học Nam Cao?
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Bài tập: Điều tâm đắc nhất của em về nghệ thuật Nam Cao trong truyện ngắn Lão Hạc.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Ngày soạn: 06 / 12 / 2007.
Ngày giảng: 11 / 12 / 2007.
 Tiết 52. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
 (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp HS nắm được các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
- Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các hoạt động trong nhà trường.
- Có ý thức học tập và rèn luyện vốn từ, lối diễn đạt trong sáng, rõ ràng, linh hoạt.
- B. Phương tiện thực hiện.
- SGK - SGV Ngữ văn 11.
- Giáo án.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm.
- Định hướng tìm hiểu nội dung bài học qua hệ thống câu hỏi bài tập.
- Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ báo chí là loại ngôn ngữ như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS.
Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc mục 1 SGK
Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Nhóm 1. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng?
- Nhóm 2: Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về ngữ pháp
- Nhóm 3: Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng các biện pháp tu từ? 
* Hoạt động 2.
HS đọc mục 2 SGK.
Trao đổi cặp.
GV định hướng nội dung.
- Ngôn ngữ báo chí có mấy đặc trưng? Đó là những đặc trưng nào? 
* Hoạt động 3.
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4.
GV hướng dẫn HS tự làm bài tập trong SGK.
II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
1. Các phương tiện diễn đạt.
a/ Về từ vựng.
- Phong phú và đa dạng. Mỗi thể loại báo chí thường có một mảng từ vựng chuyên dùng.
+ Tin tức: Thường dùng các danh từ chỉ tên riêng, địa danh, thời gian, sự kiện...
+ Phóng sự: Thường dùng các động từ, tính từ, miêu tả hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc...
+ Bình luận: Thường sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, chính trị, kinh tế...
+ Tiểu phẩm: Thường sử dụng các từ ngữ dân dã, hóm hỉnh, đa nghĩa...
+ Dọn vườn: Thường sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa để so sánh, đối chiếu...
b/ Về ngữ pháp.
- Câu văn ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của thông tin.
c/ Về các biện pháp tu từ.
- Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt và rất hiệu quả.
2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.
a/ Tính thông tin thời sự.
- Luôn cung cấp thông tin mới nhất hàng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động xã hội.
- Các thông tin phải đảm bảo tính chính xác, và độ tin cậy.
b/ Tính ngắn gọn.
- Đặc trưng hàng đầu của ngôn ngữ báo chí. Ngắn gọn nhưng phải đảm bảo lương thông tin cao và có tính hàm súc.
c/ Tính sinh động, hấp dẫn.
- Thể hiện ở nội dung thông tin mới mẻ, cách diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, và khả năng kích thích sự suy nghĩ tìm tòi của bạn đọc.
- Thể hiện ở cách đặt tiêu đề cho bài báo.
3. Ghi nhớ.
- SGK.
4. Luyện tập.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Tập viết những bài báo ngắn gọn, gần gũi với hoạt động trong nhà trường, trong lớp học - Soạn bài theo phân phối chương trình.
Ngày soạn: 06/ 12/ 2007.
Ngày giảng: 11/ 12/ 2007.
Tiết 53+54. Chí Phèo 
 ( Nam Cao )
A. Mục đích yêu cầu.
 Giúp HS :
- Hiểu và phân tích được các nhận vật trong truyện. Qua đó hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm.
- Nắm vững giá trị nghệ thuật của tác phẩm: Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình trong hòan cảnh điển hình.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK Ngữ văn 11.
- Tư liệu văn học.
- Thiết kế bài học.
- Tranh ảnh chân dung nhà văn Nam Cao. Trích đoạn phim Làng Vũ Đại ngày ấy.
- Máy chiếu.
C. Cách thức tiến hành.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm, kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi gợi mở. Trao đổi thảo luận, kích thích sự sáng tạo của học sinh.
- Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng Việt, Đọc văn.
D. Tiến trình giờ học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK.
GV hướng dẫn tóm tắt nội dung chính.
- Em hiểu tên của 3 nhan đề tác phẩm như thế nào?
+ Cái lò gạch cũ: Chi tiết mở đầu và kết thúc, mang ấn tượng về cuộc sống bế tắc, mang tính dự báo. Nhan đề thể hiện sự hạn chế trong cách nhìn về con người và cuộc sống. 
+ Đôi lứa xứng đôi: Đặt mối tình Chí Phèo-Thị Nở làm trung tâm tác phẩm. Biến tác phẩm hiện thực thành tác phẩm trào phúng, từ đó hiểu lệch tác phẩm và dụng ý nhà văn.
+ Chí Phèo: Đúng ý đồ nhà văn. Phản ánh người nông dân biến chất trở thành lưu manh hoá, đồng thời tố cáo xã hội đã tước đoạt quyền làm người lương thiện. 
* Hoạt động 2.
GV gọi HS tóm tắt truyện. HS khác bổ sung. GV nhận xét chuẩn xác.
Hướng dẫn tìm hiểu chú thích .
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
GV chuẩn xác kiến thức.
Nhóm 1. Hãy xác định không gian của truyện? Chỉ ra đội ngũ cường hào địa chủ đàn áp nông dân trong truyện? 
Nhóm 2. Những con người tàn tạ trong làng Vũ Đại là ai? Họ là những con người như thế nào? 
Nhóm 3. Nhân vật nào đại diện cho giai cấp thống trị? Nhân vật nào đại diện cho giai cấp bị trị? Xác định nhân vật chính của truyện?
Nhóm 4. Dựng lên bức tranh về nông thôn VN trước cách mạng tháng Tám Nam Cao muốn nói gì với bạn đọc? 
* Hoạt động 4.
Trao đổi cặp ( theo bàn ). 
Đại diện cặp trả lời.GV chuẩn xác kiến thức. Cho điểm.
- Đọc và tìm những chi tiết miêu tả chân dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính cách bản chất…? ( Chú ý cái cười, giọng nói…) 
Nét điển hình trong tính cách của Bá là gì? Bá Kiến là con người như thế nào?
Tiết 3.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ: 
- Bài mới.
* Hoạt động 1.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
GV chuẩn xác kiến thức.
- Cách vào truyện của Nam Cao có gì độc đáo? 
- Theo em Chí Phèo chửi bới lung tung như vậy là vì say rượu hay vì lí do nào khác? 
- Nhận xét nghệ thuật miêu tả đoạn văn mở đầu truyện?
Câu hỏi trao đổi thảo luận nhóm.
- Nhóm 1. Em hãy phác hoạ chân dung nhân vật Chí trước và sau khi ở tù về? 
Cái đầu trọc lốc, hàm răng cạo trắng hớn, cái mặt thì câng câng đầy những vết sứt sẹo, hai con mắt gườm gườm, trên ngực trạm trổ đầy những hình thù kỳ quái... dáng đi xiêu vẹo...
- Thị nở: xấu đến ma chê quỉ hờn, dở hơi lại dòng giống mả hủi.
- Khi cả làng không ai đi lấy nước qua nhà Chí nữa thì Thị cứ đi và rồi ...gặp Chí ( cũng bởi cái tội dở hơi khác người của Thị).
- Thị có tật hay buồn ngủ, dù bất cứ ở đâu hay đang làm gì cứ hễ buồn ngủ là Thị ngủ. (cũng lại là cái tội để cho Chí gặp Thị đang ngủ khi Thị đi lấy nước qua nhà hắn).
- Đằng sau cái hình hài xấu xí ấy là một tâm hồn biết yêu thương đùm bọc người khác: Thị chăm sóc Chí khi hắn cảm, nấu cháo hành cho Chí ăn giải cảm. 
- Nhóm 2. Những gì diễn ra trong tâm hồn Chí sau cuộc gặp gỡ với Thị Nở? 
Tại sao Chí Phèo lại có sự thay đổi như vậy? 
Nhận xét hai câu nói của Chí với Thị nở?
- Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ? ( Tỏ tình)
- Hay là mình sang ở vơi tớ một nhà cho vui? ( Cầu hôn)
- Nhóm 3. Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị Thị Nở từ chối? Vì sao Chí Phèo lại có hành động như vậy?
- Nhóm 4. Hãy nêu ý nghĩa 3 câu nói của Chí phèo khi đứng trước Bá Kiến?
- Tao muốn làm người lương thiện!
- Ai cho tao lương thiện?
- Tao không thể là người lương thiện nữa.
- Tại sao Chí Phèo lại tự giết mình?
* Hoạt động 3.
GV hướng dẫn HS tổng kết.
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Phần hai: Tác phẩm Chí Phèo.
1. Hoàn cảnh sáng tác và nhan đề truyện.
 - Viết về người thật, việc thật ở làng Đại Hoàng quê hương của tác giả.
- Bá Kiến thật ngoài đời không chết giống như trong tác phẩm, mà vẫn sống đến đầu cách mạng. Sau khi tác phẩm ra đời hắn rất căm tức nhưng không làm gì được.
- Đầu tiên tác phẩm được đặt tên là Cái lò gạch cũ. Lúc in nhà xuất bản tự ý đổi tên là Đôi lứa xứng đôi. Sau cách mạng tác phẩm được tái bản và được đổi tên một lần nữa Chí Phèo.
2. Kể tóm tắt nội dung tác phẩm.
3. Giải thích từ khó.
-SGK
4. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật.
4.1. Làng Vũ Đại - hình ảnh thu nhỏ của xã hội nông thôn Việt Nam trước Cách mạnh tháng Tám.
- Tác phẩm phân tích mối quan hệ xã hội: Đ

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 11 tron bo.doc
Giáo án liên quan