Giáo án Ngữ văn 11
Hoạt động 1
( Hướng dẫn hs tìm hiểu tiểu dẫn )
(?) Những hiểu biết của anh (chị) về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm “Thượng kinh kí sự”?
-HS dựa vào SGK trình bày ý chính.
-GV tổng hợp:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS đọc
Yêu cầu HS tóm tắt đoạn trích theo sơ đồ.
, trường học phải đóng cửa, ông lại thất nghiệp sống lay lắt bằng nghề gia sư và viết văn. - 1943 tham gia Hội văn hoá cứu quốc, sau đó tham gia kháng chiến từ 1946. - Năm 1947 lên Việt Bắc làm công tác tuyên truyền phục vụ kháng chiến. - 1950 tham gia chiến dịch biên giới. Vừa lăn lộn trong kháng chiến, vừa viết văn, khao khát sự công bằng. - 11/ 1951 trên đường đi công tác ở vùng địch hậu Liên khu III, bị giặc phục kích và bắn chết. Nam Cao hi sinh trong khi còn ấp ủ cuốn tiểu thuyết về tinh thần làm cách mạng trong kháng chiến ở làng quê ông. II. Sự nghiệp văn học. 1. Quan điểm nghệ thuật. - Luôn suy nghĩ sống và viết - sống đã rồi hãy viết. - Nam Cao chủ trương văn học phải chứa đựng nội dung nhân đạo, coi lao động nghệ thuật là một hoạt động nghiêm túc, công phu. Văn học phải diễn tả được hiện thực cuộc sống ( Đời thừa, Sống mòn, Đôi mắt…) - Nam Cao cho rằng nghệ thuật là một lĩnh vực hoạt động đòi hỏi phải khám phá, đào sâu, tìm tòi và sáng tạo không ngừng. Nhà văn là chiến sĩ chiến đấu cho chân lí và sự công bằng xã hội( Đời thừa, Sống mòn…) - Nam Cao lên án văn chương thoát ly hiện thực. Tác phẩm của ông phản ánh chân thực hiện thực xã hội, chứa chan lòng nhân đạo, tố cáo tội ác giai cấp thống trị, bênh vực và khẳng định phẩm chất của người lao động. ( Giăng sáng, Chí Phèo…) - Sau cách mạng ông nêu cao lập trường, quan điểm của nhà văn: Nhà văn phải có con mắt nhìn đời, nhìn người - đặc biệt là người nông dân kháng chiến - một cách đúng đắn. àNam Cao xứng đáng là một nhà văn hiện thực sâu sắc, có quan điểm nghệ thuật tiến bộ, mới mẻ so với nhiều nhà văn đương thời. 2. Các đề tài chính. - Trước cách mạng tập trung hai đề tài chính: a/ Người tri thức nghèo. - Những tác phẩm tiêu biểu: Sống mòn, Đời thừa, Những chuyện không muốn viết, Giăng sáng, Quên điều độ, Nước mắt... - Nội dung: + Tấn bi kịch tinh thần của những người tri thức tài năng, có hoài bão và nhân phẩm, nhưng lại bị gánh nặng của cơm áo, gạo tiền đè bẹp, phải sống mòn như một kẻ vô ích, một đời thừa… + Cuộc đấu tranh kiên trì của những người tri thức nghèo trước sự cám dỗ của lối sống ích kỉ, để thực hiện lí tưởng sống, vươn tới một cuộc sống cao đẹp. + Diễn tả hết sức chân thực tình cảnh nghèo khổ, dở sống, dở chết của những nhà văn nghèo. Ông đi sâu vào những bi kịch tâm hồn họ để từ đó tố cáo xã hội trà đạp lên ước mơ con người: b/ Người nông dân nghèo. - Những tác phẩm tiêu biểu: Chí phèo, Một bữa no, Tư cách mõ, Lang rận, Lão Hạc, Dì Hảo, Nửa đêm, Mua danh, Trẻ con không biết ăn thịt chó… - Nội dung. + Bức tranh chân thực về nông thôn Việt Nam trước cách mạng tháng Tám: Nghèo đói, xơ xác, bần cùng. + Kết án đang thép xã hội bất công tàn bạo đã khiến cho một bộ phận nông dân nghèo đói bần cùng, lưu manh hóa. Quan tâm đến số phận hẩm hiu, bị ức hiếp, bị xô đẩy vào con đường cùng của tội lỗi. Ông lên tiếng bênh vực quyền sống, và nhân phẩm của họ ( Chí phèo, Lang rận, Lão Hạc, Dì Hảo…) + Chỉ ra những thói hư tật xấu của người nông dân, một phần do môi trường sống, một phần do chính họ gây ra( Trẻ con không biết ăn thịt chó, rửa hờn…) + Phát hiện và khẳng định được nhân phẩm và bản chất lương thiện của người nông dân, cho dù bị xã hội vùi dập, bị cướp đi cả nhân hình lẫn nhân tính.( Chí Phèo.) à Dù ở đề tài nào ông luôn day dứt đớn đau trước tình trạng con người bị bị xói mòn về nhân phẩm, bị huỷ diệt về nhân tính. - Sau cách mạng, Nam Cao là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp. ( Nhật kí ở rừng, Đôi mắt, tâp kí sự Chuyện biên giới…). Ông lao mình vào kháng chiến, tự nguyện làm anh tuyên truyền vô danh cho cách mạng. Các tác phẩm của ông luôn luôn là kim chỉ nam cho các văn nghệ sỹ cùng thời. 3. Phong cách nghệ thuật. - Là nhà văn có phong cách nghệ thuật độc đáo: + Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần của con người. + Biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật. + Rất thành công trong ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm. + Kết cấu truyện thường theo mạch tâm lí linh hoạt, nhất quán và chặt chẽ. + Cốt truyện đơn giản, đời thường nhưng lại đặt ra vấn đề quan trọng sâu xa, có ý nghĩa triết lí về cuộc sống và con người xã hội. à Ngòi bút của ông lạnh lùng, tỉnh táo, nặng trĩu ưu tư và đằm thắm yêu thương. Nam Cao được đánh giá là nhà văn hàng đầu trong nền Văn học Việt Nam thế kỷ XX. III. Ghi nhớ. - SGK IV. Củng cố. - Cảm nhận sâu sắc nhất về cuộc đời và sự nghiệp văn học Nam Cao? Tiết 52. Phong cách ngôn ngữ báo chí. (Tiếp theo) Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. * Hoạt động 1. HS đọc mục 1 SGK Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. - Nhóm 1. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng? - Nhóm 2: Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về ngữ pháp - Nhóm 3: Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng các biện pháp tu từ? * Hoạt động 2. HS đọc mục 2 SGK. Trao đổi cặp. GV định hướng nội dung. - Ngôn ngữ báo chí có mấy đặc trưng? Đó là những đặc trưng nào? * Hoạt động 3. HS đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS tự làm bài tập trong SGK. II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. 1. Các phương tiện diễn đạt. a/ Về từ vựng. - Phong phú và đa dạng. Mỗi thể loại báo chí thường có một mảng từ vựng chuyên dùng. + Tin tức: Thường dùng các danh từ chỉ tên riêng, địa danh, thời gian, sự kiện... + Phóng sự: Thường dùng các động từ, tính từ, miêu tả hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc... + Bình luận: Thường sử dụng các thuật ngữ chuyên môn, chính trị, kinh tế... + Tiểu phẩm: Thường sử dụng các từ ngữ dân dã, hóm hỉnh, đa nghĩa... + Dọn vườn: Thường sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa để so sánh, đối chiếu... b/ Về ngữ pháp. - Câu văn ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác của thông tin. c/ Về các biện pháp tu từ. - Sử dụng các biện pháp tu từ linh hoạt và rất hiệu quả. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. a/ Tính thông tin thời sự. - Luôn cung cấp thông tin mới nhất hàng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động xã hội. - Các thông tin phải đảm bảo tính chính xác, và độ tin cậy. b/ Tính ngắn gọn. - Đặc trưng hàng đầu của ngôn ngữ báo chí. Ngắn gọn nhưng phải đảm bảo lương thông tin cao và có tính hàm súc. c/ Tính sinh động, hấp dẫn. - Thể hiện ở nội dung thông tin mới mẻ, cách diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, và khả năng kích thích sự suy nghĩ tìm tòi của bạn đọc. - Thể hiện ở cách đặt tiêu đề cho bài báo. 3. Ghi nhớ. - SGK. 4. Luyện tập. Tiết 53+54. Chí Phèo ( Nam Cao ) Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt. * Hoạt động 1. HS đọc tiểu dẫn SGK. GV hướng dẫn tóm tắt nội dung chính. - Em hiểu tên của 3 nhan đề tác phẩm như thế nào? + Cái lò gạch cũ: Chi tiết mở đầu và kết thúc, mang ấn tượng về cuộc sống bế tắc, mang tính dự báo. Nhan đề thể hiện sự hạn chế trong cách nhìn về con người và cuộc sống. + Đôi lứa xứng đôi: Đặt mối tình Chí Phèo-Thị Nở làm trung tâm tác phẩm. Biến tác phẩm hiện thực thành tác phẩm trào phúng, từ đó hiểu lệch tác phẩm và dụng ý nhà văn. + Chí Phèo: Đúng ý đồ nhà văn. Phản ánh người nông dân biến chất trở thành lưu manh hoá, đồng thời tố cáo xã hội đã tước đoạt quyền làm người lương thiện. * Hoạt động 2. GV gọi HS tóm tắt truyện. HS khác bổ sung. GV nhận xét chuẩn xác. Hướng dẫn tìm hiểu chú thích . * Hoạt động 3. Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. Nhóm 1. Hãy xác định không gian của truyện? Chỉ ra đội ngũ cường hào địa chủ đàn áp nông dân trong truyện? Nhóm 2. Những con người tàn tạ trong làng Vũ Đại là ai? Họ là những con người như thế nào? Nhóm 3. Nhân vật nào đại diện cho giai cấp thống trị? Nhân vật nào đại diện cho giai cấp bị trị? Xác định nhân vật chính của truyện? Nhóm 4. Dựng lên bức tranh về nông thôn VN trước cách mạng tháng Tám Nam Cao muốn nói gì với bạn đọc? * Hoạt động 4. Trao đổi cặp ( theo bàn ). Đại diện cặp trả lời.GV chuẩn xác kiến thức. Cho điểm. - Đọc và tìm những chi tiết miêu tả chân dung bá Kiến: Về ngoại hình, tính cách bản chất…? ( Chú ý cái cười, giọng nói…) Nét điển hình trong tính cách của Bá là gì? Bá Kiến là con người như thế nào? Tiết 3. - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ: - Bài mới. * Hoạt động 1. Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. - Cách vào truyện của Nam Cao có gì độc đáo? - Theo em Chí Phèo chửi bới lung tung như vậy là vì say rượu hay vì lí do nào khác? - Nhận xét nghệ thuật miêu tả đoạn văn mở đầu truyện? Câu hỏi trao đổi thảo luận nhóm. - Nhóm 1. Em hãy phác hoạ chân dung nhân vật Chí trước và sau khi ở tù về? Cái đầu trọc lốc, hàm răng cạo trắng hớn, cái mặt thì câng câng đầy những vết sứt sẹo, hai con mắt gườm gườm, trên ngực trạm trổ đầy những hình thù kỳ quái... dáng đi xiêu vẹo... - Thị nở: xấu đến ma chê quỉ hờn, dở hơi lại dòng giống mả hủi. - Khi cả làng không ai đi lấy nước qua nhà Chí nữa thì Thị cứ đi và rồi ...gặp Chí ( cũng bởi cái tội dở hơi khác người của Thị). - Thị có tật hay buồn ngủ, dù bất cứ ở đâu hay đang làm gì cứ hễ buồn ngủ là Thị ngủ. (cũng lại là cái tội để cho Chí gặp Thị đang ngủ khi Thị đi lấy nước qua nhà hắn). - Đằng sau cái hình hài xấu xí ấy là một tâm hồn biết yêu thương đùm bọc người khác: Thị chăm sóc Chí khi hắn cảm, nấu cháo hành cho Chí ăn giải cảm. - Nhóm 2. Những gì diễn ra trong tâm hồn Chí sau cuộc gặp gỡ với Thị Nở? Tại sao Chí Phèo lại có sự thay đổi như vậy? Nhận xét hai câu nói của Chí với Thị nở? - Giá cứ thế này mãi thì thích nhỉ? ( Tỏ tình) - Hay là mình sang ở vơi tớ một nhà cho vui? ( Cầu hôn) - Nhóm 3. Diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị Thị Nở từ chối? Vì sao Chí Phèo lại có hành động như vậy? - Nhóm 4. Hãy nêu ý nghĩa 3 câu nói của Chí phèo khi đứng trước Bá Kiến? - Tao muốn làm người lương thiện! - Ai cho tao lương thiện? - Tao không thể là người lương thiện nữa. - Tại sao Chí Phèo lại tự giết mình? * Hoạt động 3. GV hướng dẫn HS tổng kết. Đọc phần ghi nhớ SGK. Phần hai: Tác phẩm Chí Phèo. 1. Hoàn cảnh sáng tác và nhan đề truyện. - Viết về người thật, việc
File đính kèm:
- giao an van tron bo.doc