Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 73

A.Mục đích yêu cầu:

-Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.

-Có ý thức rèn luyện thói quen và năng lực sử dụng tiếng Việt theo các yêu cầu đó.

B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học

 1.Phương tiện thực hiện :

 - TLTK

 -Thiết kế bài học

 2.Cách thức tiến hành dạy học:

 -Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp

 -Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức.

 C.Tiến trình tổ chức dạy học:

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra bài cũ

-Phân tích hành động của Tử Văn?Hành động đó có ý nghĩa như thế nào?

 3.Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 5065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 73, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên phân môn 	: Tiếng Việt
Tiết 	 	: 73
Ngày soạn 	: 26/02/2010
Tên bài mới NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
A.Mục đích yêu cầu:
-Nắm được những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.
-Có ý thức rèn luyện thói quen và năng lực sử dụng tiếng Việt theo các yêu cầu đó.
B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học
 1.Phương tiện thực hiện :
 - TLTK
 -Thiết kế bài học
 2.Cách thức tiến hành dạy học:
 -Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp
 -Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức.
 C.Tiến trình tổ chức dạy học:
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài cũ
-Phân tích hành động của Tử Văn?Hành động đó có ý nghĩa như thế nào?
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài giảng:
HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I
TT 1: Nêu các yêu cầu chung về sử dụng tiếng Việt?
TT 2: Chuẩn mực khi sử dụng tiếng Việt căn cứ trên những mặt nào?
TT 3: HS làm bài tập, phát hiện các lỗi sai về ngữ âm và chữ viết, sửa lỗi.
TT 4: Nêu yêu cầu khi sử dụng ngữ âm, chữ viết?
TT 5: Chia nhóm cho HS thảo luận, làm bài tập phát hiện lỗi sai về từ ngữ, sửa lỗi.
TT 6: Nêu yêu cầu về dùng từ?
TT 7:Chia nhóm HS thảo luận làm bài tập sửa lỗi về ngữ pháp.
c.Phân tích, chữa lỗi trong đoạn văn:
Sự liên kết giữa các câu thiếu lôgíc, chưa mạch lạc.
®Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại.Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ.Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời.Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.Còn Thúy Vân có vẻ đẹp đoan trang, thùy mị.Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. 
TT 8: Nêu yêu cầu về ngữ pháp?
TT 9: HS làm bài tập phát hiện lỗi sai về dùng từ không hợp phong cách.
TT 10: Một lá đơn đề nghị có gì khác so với lời đề nghị của Chí Phèo?
TT 11:Yêu cầu về phong cách ngôn ngữ?
TT 12: HS đọc phần ghi nhớ/67.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập để biết sử dụng tiếng Việt hay, đạt hiệu quả giao tiếp.
TT 1: HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài 1.
TT 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.
TT 3: Gợi ý HS làm bài tập 3
HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
TT 1: Gọi HS làm bài tập 1.
TT 2: Muốn nắm tính chính xác & biểu cảm của từ ngữ phải tìm hiểu vấn đề gì?
( nghĩa của từ)
TT 3: Tìm xem quan hệ ý nghĩa giữa các câu đã rõ chưa?
TT 4: Sau khi phân tích, hãy nhận xét chung về kết cấu, giá trị biểu hiện của câu?
I.Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
 1. Về ngữ âm và chữ viết:
 a.Phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết (chính tả), chữa lại:
-Không giặc quần áo ở đây.( giặt)
-Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi (khô ráo)
-Tôi không có tiền lẽ,anh làm ơn đỗi cho tôi.( tiền lẻ, đổi)
 b.Tìm những từ địa phương(so với từ tương ứng) trong đoạn văn:
-dưng mờ( nhưng mà), giời(trời), bẩu(bảo), mờ (mà)
*Yêu cầu:
-Viết đúng chính tả (tra từ điển khi cần)
-Tránh phát âm theo giọng địa phương(phát âm chuẩn)
 2.Về từ ngữ:
 a.Phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ:
-Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.(cuối cùng, chót)
-Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.(truyền đạt, truyền thụ)
-Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
(mắc bệnh và chết vì bệnh truyền nhiễm)
-Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
®Nhữnh bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa dược đã pha chế. 
 b.Lựa chọn những câu dùng từ đúng:
-Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
-Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
-Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
*Sửa lỗi sai:
-Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc
(điểm yếu)
-Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.(sinh động)
*Yêu cầu: Dùng từ đúng : hình thức, cấu tạo, ý nghĩa, đặc điểm ngữ pháp.
 3.Về ngữ pháp:
 a.Phát hiện , sửa lỗi về ngữ pháp:
-Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy…
®.Bỏ từ “qua”: Tác phẩm “ Tắt đèn” của Ngô Tất Tố…
 .Bỏ từ “ của”thay bằng dấu phẩy: Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố…
 .Bỏ từ “đã cho”, thay bằng dấu phẩy: …Ngô Tất Tố, ta thấy…
-Lòng tin tưởng sâu sắc..( cụm danh từ, chưa thành câu)
®. Thêm chủ ngữ: Đó là lòng tin tưởng…
 . Thêm vị ngữ: …sẽ tiếp bước mình đã được thể hiện bằng những hành động cụ thể.
 b. Lựa chọn câu văn đúng:
Các câu đều đúng( trừ câu đầu sai vì không phân định phần đề ngữ và chủ ngữ).
 *Yêu cầu: -Đúng quy tắc ngữ pháp
 -Đúng quan hệ ý nghĩa, dùng dấu câu thích hợp
 -Ýgiữa các câu liên kết chặt chẽ rõ ràng.
 4.Về phong cách ngôn ngữ:
 a.Phân tích ,chữa những từ không phù hợp với phong cách:
-Hoàng hôn ngày 25-10…(PC nghệ thuật, không dùng trong PC hành chính, thay là: buổi chiều)
-…tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp( PC sinh hoạt không dùng trong PC nghị luận, thay là: rất hoặc vô cùng).
 b.Nhận xét các từ ngữ thuộc PC NN sinh hoạt:
-Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con
-Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi cũng không có
-Từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra,có dám nói gian, quả,về làng về nước, chả làm gì nên ăn…
Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị dù mục đích lời nói của Chí Phèo là khẩn cầu, giống mục đích của một lá đơn đề nghị.
Đơn đề nghị : văn bản thuộc PC NN hành chính( # PC sinh hoạt). Ví dụ: “ Tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự thật”
 (# Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt”)
* Yêu cầu: Sử dụng từ ngữ phù hợp phong cách ngôn ngữ.
II.Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
 1.Bài tập 1:
 Trong câu tục ngữ: “Chết đứng còn hơn sống quỳ”
Từ “đứng” và “quỳ” dùng theo nghĩa chuyển® nhân cách , phẩm giá của con người.
“Chết đứng”: chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp.
“Sống quỳ”: sống quỵ lụy, hèn nhát không có lí tưởng.
®Dùng từ có tính hình tượng, biểu cảm.(>vinh, nhục)
 2.Bài tập 2:
Các cụm từ: “chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu” đều là những cách gọi tên khác để chỉ cây cối nhưng đây là những cụm từ miêu tả có tính hình tượng và có giá trị biểu cảm cao.
 3.Bài tập 3:
Đoạn văn dùng phép đối và phép điệp “Ai só súng dùng súng.Ai có gươm dùng gươm…”, nhịp điệu dứut khoát ,khỏe khoắn tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội , tác dộng mạnh mẽ đến người đọc, người nghe.
III. Luyện tập:
 1.Bài tập 1: Lựa chọn từ ngữ viết đúng
Bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.
2. Bài tập 2: Phân tích tính chính xác, biểu cảm từ lớp, sẽ
-Từ “lớp”phân biệt người theo tuổi tác ,thế hệ, không có nét nghĩa xấu®phù hợp với nghĩa của câu.
Từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất tốt ,xấu, mang nét nghĩa xấu, nên không phù hợp với nghĩa của câu.
-Từ “phải” mang nghĩa bắt buộc®nặng nề, không phù hợp với sắc thái ý nghĩa của câu văn.
Từ “sẽ”: nhẹ nhàng hơn, phù hợp hơn.
3. Bài tập 3: Phân tích chỗ đúng ,sai của các câu và đoạn văn:
-Ý của câu đầu nói về tình yêu nam nữ nhưng các câu sau nói về những tình cảm khác : không nhất quán.
-Từ : “họ” chưa rõ.
*Sửa lại: Trong ca dao VN, những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất, nhưng còn có nhiều bài thể hiện những tình cảm khác.Những con người trong ca dao yêu gia đình,yêu cái tổ ấm….
 4. Bài tập 4: Phân tích sự mạch lạc trong cấu trúc ngữ pháp, đậm đà sắc thái biểu cảm , tính hình tượng cụ thể của câu văn:
Câu văn có tính hình tượng, cụ thể, biểu cảm là nhờ:
-Dùng cụm từ cảm thán : “biết bao nhiêu”
-Dùng từ miêu tả âm thanh, hình ảnh: “oa oa cất tiếng khóc đầu tiên”
-Dùng hình ảnh ẩn dụ: “quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị”
®Câu văn vừa chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật.
D Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới:
-Nắm vững cách sử dụng tiếng Việt đúng, hay, đạt hiệu quả giao tiếp.
-Học bài, xem lại các bài tập.
-Soạn bài “ Hồi trống Cổ Thành”

File đính kèm:

  • doc79 Yeu cau su dung TV.doc
Giáo án liên quan