Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 48
A.Mục tiêu bài học: Giúp HS
Hệ thống lại kiến thức đã học về phân môn TV
B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học
1.Phương tiện thực hiện :
-SGK, SGV, TLTK
-Thiết kế bài học
2.Cách thức tiến hành dạy học:
-Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp
-Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức.
C.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới:
4.Tìm hiểu bài:
Tên phân môn : Tiếng Việt Tiết : 48 Ngày soạn : 12/12/ Tên bài mới : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A.Mục tiêu bài học: Giúp HS Hệ thống lại kiến thức đã học về phân môn TV B.Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học 1.Phương tiện thực hiện : -SGK, SGV, TLTK -Thiết kế bài học 2.Cách thức tiến hành dạy học: -Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp -Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức. C.Tiến trình tổ chức dạy học: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: 4.Tìm hiểu bài: Hoạt động của GV & HS Nội dung bài học HĐ 1: HDHS ôn tập HĐGT bằng NN TT1: HS đọc và làm BT TT2: Rút ra KN HĐGT bằng NN TT3: Dựa vào BT nêu các nhân tố GT HĐ 2: HDHS ôn tập đặc điểm NN nói và NN viết TT1: HD HS làm BT TT2: Rút ra đặc điểm NN nói TT3: Phân biệt NN nói và NN viết HĐ 3: HDHS ôn tập PCNNSH TT1: HS xem lại BT TT2: Nêu đặc trưng của PCNNSH HĐ 4: HDHS ôn tập về phép tu từ TT1: GV ra BT, HS làm TT2: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ I. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: 1. Bài tập: Xem lại BT 1/14 sgk 2.Khái niệm HĐGT bằng ngôn ngữ: sgk/15 3.Các nhân tố giao tiếp: sgk/15 II. Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: 1. Bài tập: Đọc đoạn trích sau: …Bà Nghị bĩu môi: -Tiền tao có phải vỏ hến mà tao quẳng cho mày bây giờ? Dễ tao hám lãi của mày lắm đấy? Thôi, thế này: chó tao cũng mua vậy. Bắt cả con chó cái và đàn chó con sang đây, tao trả cho một đồng nữa. Với con bé kia một đồng là hai….Thế là nhà mày đủ tiền nộp sưu, lại khỏi nuôi chó, khỏi nuôi con. Sướng nhé! Rồi bà Nghị vui vẻ nhìn mặt ông Nghị: - Ấy tôi cứ hay thương người thế đấy!...Người khác thì họ mặc kệ, ai hơi đâu? Kêu lắm chỉ bã bọt mép. Chị Dậu lại chứa chan nước mắt….. ( Tắt đèn- Ngô Tất Tố) Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích trên? 2.Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Xem sgk/86 III. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: 1. Bài tập: Đọc lại đoạn trích ở BT phần II, cho biết ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện như thế nào trong ĐT trên?( PT đặc trưng) 2. Đặc trưng của PCNNSH: sgk/125 IV. Các phép tu từ: 1. Bài tập: Xác định, phân tích phép tu từ trong các câu sau: (1)-Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay ( Tố Hữu) (2)-Ai làm cho bướm lìa hoa Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng Gợi ý: (1) Hoán dụ: áo chàm→đồng bào miền núi TD: Nhấn mạnh tình cảm thiết tha của đồng bào miền núi với các chiến sĩ (2)Ẩn dụ: bướm , chim xanh→người con trai hoa, vườn hồng →người con gái TD: Tình cảm lứa đôi gắn bó bị chia lìa, đau đớn, xót xa. 2. Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ -Ẩn dụ: gọi tên sự vật hiện tượng dựa trên quan hệ tương đồng ( giống nhau) -Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi D.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: -Ôn lại các bài đã học, xem các bt -Hệ thống kiến thức làm văn, tiết sau học
File đính kèm:
- T48 on tap TV.doc