Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 36
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác
- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay
B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành bài dạy
2. 1.Phương tiện thực hiện: - GV: SGV, SGK, STK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi, vở soạn
3. 2.Cách thức tiến hành bài dạy - Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quy nạp
- Thảo luận trao đổi củng cố kiến thức
Tiết : 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT Ngày soạn:08/11 A. Mục tiêu: Giúp HS Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản của nó để làm cơ sở phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành bài dạy 1.Phương tiện thực hiện: - GV: SGV, SGK, STK, giáo án - HS: SGK, vở ghi, vở soạn 2.Cách thức tiến hành bài dạy - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp quy nạp - Thảo luận trao đổi củng cố kiến thức C.Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới Lời vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một phong cách ngôn ngữ rất quen thuộc mà các em vẫn thường sử dụng hằng ngày. Đó là phong cách ngôn ngữ sinh hoạt HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HĐ 1: Tìm hiểu ngôn ngữ sinh hoạt Thao tác 1: Khảo sát ví dụ Cuộc hội thoại diễn ra khi nào? Ở đâu? Nhân vật giao tiếp là những ai? Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại? Từ ngữ, câu văn có đặc điểm gì? Thao tác 2: Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt? Thao tác 3: Nêu các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt Thao tác 4: Làm bài tập a> thế nào là “vừa lòng nhau”? tại sao phải như vậy? Thao tác 5: Làm bài tập b> Xác định thời gian Chủ thể Thái độ của người nói Từ ngữ Thao tác 6: Đọc ghi nhớ I.Ngôn ngữ sinh hoạt 1.Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt a.Khảo sát ví dụ -K/gian: khu tập thể X, T/gian: buổi trưa -Nhân vật: quan hệ bạn bè (bình đẳng trong giao tiếp) Lan, Hùng , Hương -Nội dung: báo đã đến giờ đi học, hình thức : gọi , đáp; mục đích: đến lớp đúng giờ. -Ngôn ngữ: +từ ngữ hô, gọi: à, ơi, chứ, gớm... +từ ngữ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ: chúng mày, lạch bà lạch bạch... +câu: ngắn, tỉnh lược b.Định nghĩa: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩa, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống 2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt dạng nói: độc thoại, đối thoại dạng viết: nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ… Trong tác phẩm văn học: dạng lời nói tái hiện 3.Luyện tập a.-Lời nói chẳng mất tiền mua... →Lời nói là tài sản chung của xh, ai cũng có quyền sử dụng. Cần phải biết lựa chọn, sử dụng lời nói một cách chọn lọc, có suy nghĩ, có ý thức trách nhiệm để việc giao tiếp đạt hiệu quả cao. -Vàng thì thử lửa, thử than.... →Vàng: vật chất, phương tiện kiểm tra là vật chất: lửa, than. Người ngoan: giá trị tinh thần: dựa vào lời nói có thể đánh giá được nhân cách con người. =>Cần phải nói năng thận trọng , có văn hóa. b.Tác giả mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt vùng Nam Bộ: chừng, ghe xuồng, rượt, ngặt, phú quới, cực lòng...Đây là lời ăn tiếng nói của những người chuyên bắt cá sấu. →Văn bản sinh động, mang đậm dấu ấn địa phương và khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật. *Ghi nhớ: sgk D.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới: 2 -Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt -Soạn bài “Tỏ lòng” +Đọc tiểu dẫn & VB sgk +Trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn học bài sgk
File đính kèm:
- 36 phong cach ngon ngu sinh hoat.doc