Giáo án Nghề Tin học Lớp 11 - Tiết 16: Kiểm tra - Năm học 2009-2010

I: MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức

- Giúp cho HV hiểu được bài học.

- HV biết áp dụng vào làm bài tập thành thạo.

2. Kỹ năng

- Sử dụng thành thạo, kết hợp nhuần nhuyễn kiến thức đã học.

- Biết áp dụng vào từng trường hợp cụ thể.

3. Thái độ

- Không copy bài của bạn, làm bài nghiêm túc.

- Có ý thức trong học tập.

II: CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Bài kiểm tra, đò dùng dạy học.

2. HV

- Học bài cũ.

- Kiểm tra lại máy để làm bài kiểm tra.

III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: Ổn định lớp.

Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra

Nội Dung Bài Kiểm Tra

ĐỀ 1

Câu 1: Nêu ý nghĩa của một số phím tắt sau.

Phím tắt Ý nghĩa

Sao chép 1

Dán 2

Cắt 3

Câu 2: Tạo biểu tượng Internet Explorer ra ngoài màn hình Deskkktop.

Câu 3: Tạo cây thư mục sau trong ổ đĩa C.

 Yêu cầu:

1. Tạo thư mục như dưới đây.

2. Đổi tên Môn văn thành Môn Sử, Học Viên thành Học Sinh, Khối 11 thành Lớp 11.

3. Di chuyển thư mục Môn Địa sang thư mục Tự Nhiên.

4. Di chuyển thư mục Trường sang ổ đĩa D.

5. Xóa thư mục Khối 12

 

doc15 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề Tin học Lớp 11 - Tiết 16: Kiểm tra - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn bản từ vị trí con trỏ hiện thời.
Các thao tác nhanh:
Sử dụng phím tắt:
CTRL + A
Chọn toàn bộ văn bản
SHIFT + è
(SHIFT + ç)
Chọn 1 kí tự bên phải ( bên trái)
CTRL + SHIFT + è
(CTRL + SHIFT + ç)
Chọn từ vị trí con trỏ đến kí tự cuối từ (đầu từ)
SHIFT + HOME
(SHIFT + END)
Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu dòng (cuối dòng)
CTRL + SHIFT + ê
(CTRL + SHIFT +é )
Chọn từ vị trí con trỏ đến cuối đoạn văn(đầu đoạn văn bản)
CTRL + SHIFT + HOME
CTRL + SHIFT +END)
Chọn từ vị trí con trỏ đến đầu đoạn văn bản(Cuối văn bản)
Cắt
Dán
Copy
Lưu
Sử dụng các nút lệnh:
4. Soạn thảo văn bản chữ Việt:
Để soạn thảo văn bản chữ Việt, cần có
+ Chương trình UniKey, VietKey
+ Một số phông chữ tiếng Việt.
5. Các chế độ hiển thị văn bản trên màn hình.
Thực hiện các thao tác sau để chuyển chế độ hiển thị: 
Bước 1: Mở bảng chọn View
Bước 2: Chọn chế độ hiển thị.
 Normal:(chuẩn) Hiểnt thị văn bản đã được đơn giản hóa.
 Print layout:(bố trí trang) xem bố trí trang trên toàn trang.
 Outline( dàn bài) xem cấu trúc của một văn bản.
 Full screen(toàn màn hình) hiển thị văn bản trên toàn bộ màn hình.
 Print preview( xem trước khi in) xem văn bản trước khi in.
Chú ý: các nút chuyển chế đọ hiển thị văn bản có ở góc trái bên dưới cửa sổ soạn thảo.
* Phóng to, thu nhỏ các chi tiết trên màn hình.
Trong bất kì hiển thị văn bản nào cũng có thể phóng to hay thu nhỏ các chi tiết trên màn hình và hộp thoại điều khiển ở góc phải thanh công cụ chuẩn được sử dụng để chọn tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ (Hình 3.3)
Chọn tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
Trong bài hôm nay chúng ta đã học những phần nào của văn bản?
 Học bài để tiết sau thực hành.
IV: RÚT KINH NGHIỆM CỦNG CỐ
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ý kiến của tổ trưởng
Nguyễn Văn Quang
Tuần: 4	Ngày soạn: 
Tiết:	Ngày dạy:
 Bài 7 	THỰC HÀNH
I.MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo văn bản
- Hiểu các quy tắc cơ bản trong hệ soạn thảo văn bản.
- Hiểu được các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ việt, các chế độ hiển thị văn bản.
2. Kỹ năng
- Phân biệt các thành phần cơ bản của văn bản.
- Thành thạo các thao tác khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ tiếng việt, sửa chữa trong văn bản trong các chế độ khác nhau.
- Gõ văn bản chính xác bằng tiếng việt.
3. Thái độ
- HV yêu thích môn học, chịu học hỏi, không ngừng sáng tạo.
- Nhiệt tình làm bài, chỉ bài cho những bạn chưa biết, giúp đỡ nhau trong học tập.
II: CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Giáo án, đồ dùng dạy học, bài thực hành.
2. Học sinh
- Tập ghi, đồ dùng
- Đọc bài trước khi đến lớp.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tác dụng của các lệnh với các nhóm ký tự : Copy, Cut, Paste?
Câu 2: Nêu các lệnh bà phím tương ứng để thực hiện:
Sao chép toàn bộ văn bản.
Xóa phần văn bản được chọn.
Đặt vấn đề :Tiết trước các em đã tìm hiểu các thao tác trong v ăn bản và gõ chữ tiếng việt, hôm nay chúng ta sẽ thực hành các thao tác trên.
Nội dung thực hành
GV và HV làm việc
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu màn hình soạn thảo Word.
GV: Hướng dẫn .
HV: Theo dõi để thực hành.
GV: hướng dẫn chi tiết, cụ thể, thao tác chậm cho hv theo dõi.
Hoạt động 3: Ôn lại các quy tắc gõ văn bản 
GV: Gọi Hv nhắc lại các dấu câu , quy tắc gõ?
HV: Trả lời.
GV: Gọi Hv khác bổ xung thêm.
GV: Nhận xét.
.
GV: Muốn phóng to hay thu nhỏ chi tiết trên màn hình chúng ta làm thế nào?
HV: Trả lời.
GV: Gọi Hv khác bổ xung thêm.
GV: Nhận xét.
GV: Tại sao không dùng Enter để xuống dòng?
HV: Trả lời.
GV: Đưa ra một số chú ý khi làm việc với văn bản Word.
HV: Theo dõi, ghi bài.
Làm quen với màn hình soạn thảo Word.
Mở Word: C1: Nhấp vào biểu tượng Word trên màn hình Desktop.
C2: Vào Start→Programs→Microsoft Office→Microsoft Word.
Tạo mới một Word : 
Ấn Ctrl + N. Hoặc File→New.
Lưu văn bản Word:
 Vào File→Save/Save as.
Ấn phím Ctrl + S.
Ấn vào biểu tượng trên thanh công cụ.
Kết thúc văn bản Word:
File →Exit/ File →Close.
Ấn Alt + F4.
Nhấp vào dấu trên cửa sổ màn hình 
Ôn lại các quy tắc gõ văn bản 
- Nhắc lại một số quy tắc gõ các dấu:
. , : ; ! ? 
( [ { < “ ‘ 
) ] } > ‘ “ 
Thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ các chi tiết trên màn hình.
Chọn tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ
Một số chú ý khác:
Không dùng Enter để xuống dòng.
Sử dụng dấu câu cho đúng.
Không dùng ký tự trống ở đầu đoạn để căn lề.
Xem và phân biệt trang văn bản để in và trang màn hình.
Dùng các nút lệnh, phím trong văn bản cho thuận tiện.
Hoạt động4: Củng cố thực hành.
4. Làm bài thực hành
BÀI THỰC HÀNH
Bài 1: Sgk trang 46
Gõ văn bản và sủa hết lỗi nếu có ( không yêu cầu định dạng) dùng các lệnh Copy, Cut, Paste.
Lưu van bản với tên Van_ban_hanh_Chinh.
Bố cục trình bày văn bản hành chính
Mẫu giấy và vùng trình bày văn bản.
Mẫu giấy: Văn bản hành chính được trình bày trên trang giấy trắng có kích thước 210 x 297 mm (A4), sai số cho phép 2mm.
Vùng trình bày: Ở mặt trước, cách mép trên trang giấy 25mm, cách mép dưới 20mm, cách mép trái 30mm, cách mép phải 10mm. Ở mặt sau, cách mép trên trang giấy 25mm, cách mép dưới 20mm, cách mép trái 20mm, cách mép phải 20mm.
Quốc hiệu
Quốc hiệu được trình bày ở nửa bên phải trang giấy, gồm hai dòng trên viết bằng chgữ in hoa( cỡ chữ 13 kiểu chữ đậm), dòng dưới bằng chữ thường ( cỡ chữ 13, kiểu chữ đậm) , có gạch cách nối giữa 3 từ, phía dưới có gạch chân.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bài 2: Gõ đoạn văn sau sủ dụng các thao tác đã học.
 	“ CÔNG TỬ BỘT” ĐAI ĐEN TEAKWONDO
Dương Hiếu Trung, lớp 8A5, trường THCS Nguyễn Hụê(Q.4- TP. HCM) là cậu học trò cực kỳ năng nổ và nhiệt tình trong các hoạt động Đội, công tác xã hội.
Lúc đầu, mới vào cấp 2, thấy Trung trắng như bông bưởi, nhiều bạn gọi đùa là” Công tử Bột”. Đến khi biết” Công tử Bột” có đai đen Teakwondo mà rất hiền kành thì tất cả đều phục lăn. Trung tham gia tất cả các hoạt động đọi của trường, quận, thực hiện tốt các phong trào kế hoạch nhỏ: quyên góp SGK do trường phát động; ủng hộ tiền cho học sinh, giáo viên vùng sau vùng xa có hoàn cảnh khó khăn . Là học sinh giỏi từ năm lớp 1 tới giờ, Trung cũng giúp đỡ các bạn học sinh yếu. Không phải đợi cô chỉ định, thấy các bạn học yếu là Trung giúp đỡ liền, một cách tận tâm. Có những bạn giảng hoài không hiểu, em vẫn không cáu.” Em mà cáu thì các bạn mất tập trung ngay. Sau này không hiểu, các bạn cũng chẳng dám nhờ mình nữa”- Trung cười nói.
(Nguyên Dung)
IV: RÚT KINH NGIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến tổ trưởng
Nguyễn Văn Quang
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
Bài 8 	ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I.MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Hệ thống lại các ý nghĩa và các nội dung định dạng văn bản cơ bản.
2. Kỹ năng
- Thành thạo việc định dạng ký tự và định dạng văn bản theo mẫu
- Soạn thảo được văn bản đơn giản..
- Gõ văn bản chính xác bằng tiếng việt.
3. Thái độ
- HV yêu thích môn học, chịu học hỏi, không ngừng sáng tạo.
II: CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Học sinh
- Tập ghi, đồ dùng
- Đọc bài trước khi đến lớp.
III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Liệt kê các thành phần cơ bản của văn bản?
Câu 2: Nêu một số chế đọ hiển thị văn bản thông dụng?
Nội dung bài học
GV và HV làm việc
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2: Định dạng ký tự.
GV: Trình chiếu 1 ví dụ về định dạng kí tự:
HỌC TẬP
GV: Giới thiệu hộp thoại Font...(Phông) của bảng chọn Format.
GV: chỉ cho HV thấy các thành phần của hộp thoại Font .
HV: Theo dõi. Ghi bài.
GV: Lưu ý HS: Các định dạng kí tự được thiết đặt sẽ áp dụng cho nhóm kí tự được chọn hoặc cho các kí tự sẽ được gõ từ bàn phím từ vị trí con trỏ hiện thời.
HV: Trật tự quan sát ví dụ.
HV: Chú ý nghe giảng và ghi bài đầy đủ. 
HV: Quan sát các thao tác mà GV làm trên máy.
Hoạt động 3: định dạng đoạn và trang văn bản.
Định dạng đoạn văn bản.
GV: Trong một đoạn văn chúng ta muốn trình bày theo ý muốn hay muốn nhấn mạnh đặc điểm nào đó thì chúng ta phải định dạng.
HV: Theo dõi.
GV: Trình bày cách định dạng đoạn văn bản.
GV: Đưa ra một đoạn văn làm mẫu các kiểu định dạng cho HV thấy.
HV: Trật tự. Theo dõi GV làm.
HV: Ghi bài.
GV: một số các thao tác nhanh
HV: Theo dõi, ghi bài
GV: Thực hiện thao tác bằng các nút lệnh và tổ hợp phím.
GV: theo các ạn sử dụng cách nào nhanh nhất? Dùng chuột vào menu, biểu tượng hay phím?
HV: Trả lời.
GV: Nhanh hay chậm tùy vào tưng trừơng hợp, các em sử dụng cách nào nhanh nhất thì làm.
GV: Kích thước giấy A4 là bao nhiêu?
HV: 210x297 mm.
GV: giới thiệu cách định dạng trang văn bản.
HV: Theo dõi , ghi bài.
Định dạng kí tự.
Mở Word ra. Chọn ký tự cần định dạng.
Vào Format → Font hộp thọai Font xuất hiện:
Định dạng ký tự gồm:
Phông chữ(Ví dụ Ariad,Vn Time.....)
Cỡ chữ( 10pt, 12pt...pt viết tắt của Point)
Kiểu chữ(Đậm, nghiêng, gạch chân)
Màu chữ(chỉ được hiển thị trên màn hình hay máy in màu)
Vị trí tương đối so với dòng kẻ (cao hơn, thấp hớn).
Phông chữ
Cỡ chữ
Kiểu chữ
Màu chữ
Định dạng đoạn và trang văn bản.
a. Định dạng

File đính kèm:

  • docktra+bai7+bai8.doc