Giáo án Nghề Tin học Lớp 11 - Bài 32: Các kiến thức chung về mạng cục bộ

I. MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức

 - Biết các thiết bị tối thiểu dùng để lắp đặt một mạng cục bộ

 - Hiểu thế nào là chia sẻ, quyền truy cập

 - Hiểu về việc in mạng

2. Kỹ năng

 - HV biết cách lắp đặt của một sô mô hình mạng trong nhà trường, cơ quan.

 - HV biết chia sẻ các thông tin giữa các máy trong mạng nội bộ

3. Thái độ

 - HV yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn khác ôn bài và học bài.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Giáo án, máy chiếu, ví dụ, các thiết bị đơn giản

2. Học viên

 - Đọc bài trước ở nhà

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ

Kiểm tra bài cũ:

 - Lợi ích của việc sử dụng bảng tính? Cho ví dụ minh họa?

 - Có thể soạn văn bản trên bảng tính Excel được không? Tại sao lại ít dùng soạn thảo văn bản trên bảng tính?

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm về mạng

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề Tin học Lớp 11 - Bài 32: Các kiến thức chung về mạng cục bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vỉ mạng
Tuần: 	Tiết: 	Ngày dạy:	 Ngày soạn
Phần 5: 	LÀM VIỆC TRONG MẠNG CỤC BỘ
Bài 32	
CÁC KIẾN THỨC CHUNG VỀ MẠNG CỤC BỘ
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
 	- Biết các thiết bị tối thiểu dùng để lắp đặt một mạng cục bộ
 - Hiểu thế nào là chia sẻ, quyền truy cập
 - Hiểu về việc in mạng
2. Kỹ năng
 - HV biết cách lắp đặt của một sô mô hình mạng trong nhà trường, cơ quan...
 - HV biết chia sẻ các thông tin giữa các máy trong mạng nội bộ
3. Thái độ
 - HV yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn khác ôn bài và học bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 - Giáo án, máy chiếu, ví dụ, các thiết bị đơn giản
2. Học viên
 - Đọc bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
 - Lợi ích của việc sử dụng bảng tính? Cho ví dụ minh họa?
 - Có thể soạn văn bản trên bảng tính Excel được không? Tại sao lại ít dùng soạn thảo văn bản trên bảng tính?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm về mạng
GV và HV làm việc
Nội dung lưu bảng
GV: Đặt vấn đề về mô hình mạng máy tinh và ứng dụng của mạng.
HV: Chú ý lắng nghe
GV: Ai biết mạng máy tính là gì?
HV: Trả lời
GV: Trình bày nội dung
HV: Theo dõi, ghi bài
GV: Bạn nào biết hiện nay chúng ta có những loại mạng nào ?
HV: Trả lời
GV: Có 3 loại mạng và trình bày nội dung
HV: Chú ý theo dõi ghi bài
GV: Giới thiệu về mạng cục bộ
HV: Chú ý theo dõi
GV: Trình bày nội dung về mạng LAN
HV: Quan sát ghi bài
GV: Cho ví dụ cho HV theo dõi
HV: Chú ý theo dõi, quan sát
GV: Bạn nào biết trong thực tế có mấy loại dây cáp?
HV: Trả lời
GV: Cho HV xem các loại cáp hiện nay trên thị trường thường sử dụng
HV: Chú ý theo dõi.
GV: Giới thiệu vỉ mạng cho HV biết.
HV: Quan sát, ghi bài
GV: Giới thiệu thiết bị Hub 
HV: Ghi bài
GV: Thuyết trình việc chia sẻ các tài nguyên của máy tính.
HV: Nghe giảng
GV: Trình bày nội dung chia sẻ tài nguyên
HV: Theo dõi, ghi bài
GV: Thuyết trình quyền truy cập của mạng cục bộ
HV: Chú ý nghe, ghi bài
GV: Cho ví dụ minh họa
HV: Theo dõi, ghi bài
GV: Dẫn dắt việc chia sẻ máy in trong cơ quan, trường học
HV: Theo dõi.
GV: Trình bày cách chia sẻ máy in 
HV: Quan sát. Ghi bài
I.Một số khái niệm cơ sở
1. Khái niệm mạng máy tính
- Là hệ thống các máy tính được kết nối với nhau với mục đích trao đổi thông tin.
Ứng dụng:
 - Cho phép người sử dụng dùng chung tài nguyên phần cứng ,mềm, dữ liệu..
 - Truyền dữ liệu nhanh chóng giữa các máy tính trên những khoảng cách xa.
- Giao dich thư điện tử, hoạt động kinh doanh trên mạng
Phân biệt các loại mạng:
 - Mạng cục bộ
 - Mạng diện rộng
 - Mạng toàn cầu
2. Mạng cục bộ
Viết tắt: LAN , phạm vi địa lí hạn chế( khoảng cách ngắn, bán kính từ vài chục mét đến vài km) 
VD: Mạng kết nối các máy của xí nghiệp, công ty, trường học nhỏ...
3. Các thiết bị kết nối
A. Cáp mạng: 
Dây cáp mạng đóng vai trò to lớn và có vai trò khác nhau có 3 loại thường dùng:
 + Cáp đồng trục
 + Cáp xoắn đôi
 + Cáp quang
Để có thể kết nối các thành phần khác nhau trong mạng , đầu cuối của dây cáp đước gắn với một đầu nối.
B. Vỉ mạng
- Là thiết bị gắn bên trong máy, kết nối với cáp mạng thông qua đầu nối
Vai trò:
 - Chuẩn bị máy tính để truyền sang dây cáp mạng
 - Gửi dũ liệu tới máy khác
 - Kiểm soát dòng dữ liệu giữa các máy tính và hệ thống dây cáp
 - Nhận dữ liệu từ cáp mạng và chuyển thành các byte dữ liệu để máy tính có thể hiểu được
C. Hub
 - Là thiết bị thông dùng và quan trọng, có chức năng nhận và chuyển tiếp các tín hiệu trong mạng . các Hub có từ 8 đến 24 cổng.
II. Làm việc trong mạng cục bộ
1. Thế nào là chia sẻ
 - Là việc sử dụng chung các tài nguyên của máy tính( nếu tài nguyên đó được chia sẻ và người sử dụng phải có quyền truy cập)
2. Quyền truy cập
- Máy tính có kết nối mạng không co nghĩa là tất cả các tài nguyên trên trở thành dùng chung. Quyền truy cập quyết định người dùng có được truy cập vào hay không cũng như mức độ truy cập
VD: Bạn A có 1 tệp chương trình, A có toàn quyền trên tệp của A là đọc, viết, ghi, thay đổi, thực hiện.... Và A đặt quyền cho nhóm người khác có thể đọc, sao chép nhưng không thể thay đổi tệp chương trình của A.
Tóm lại: Tài nguyên dùng chung phải:
- Chia sẻ tài nguyên đó
 đặt quyền truy cập cho những người dùng đối với tài nguyên được chia sẻ
3. Chia sẻ máy in trên mạng
- Là việc dùng chung máy in trong cơ quan
- Để in được như vậy chúng ta phải chia sẻ máy in.
Hoạt đông 4: Ôn tập, củng cố
 - Tự thiết kế mô hình các máy tính trong phòng mạng sao cho hợp lí nhất?
Bài tập:
Câu 1: Đánh dấu vào ô trống những câu đúng đối với mạng cục bộ
 - Các máy đơn lẻ trong trường học 
 - 20 máy tính và 1 máy in trong phòng thực hành máy tính của trường nối với nhau bằng dây dẫn
 - 100 máy của 1 công ty vừa đặt ở các tầng của 1 tòa nhà lớn có thể nối với nhau sao cho -chúng dùng chung máy in, tệp và các tài nguyên khác.
 - Mạng Edunet của Bộ giáo dục và đào tạo
Câu 2: Thực hành xem dây cáp mạng, hub, đầu nối J45, card mạng......
IV: RÚT KINH NGHIỆM 
 	Ý kiến của tổ trưởng
	Nguyễn Văn Quang
Tuần: 	Tiết: 	Ngày dạy:	 Ngày soạn:
Bài 33
 SỬ DỤNG MẠNG CỤC BỘ
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
 - Ôn lại các thuật ngữ dùng cho mạng cục bộ
2. Kĩ năng
 - Chia sẻ tài nguyên ( tệp, thư mục, máy in)
 - sử dụng tài nguyên được chia sẻ trên mạng
 - Làm việc được trong môi trường mạng cục bộ
3. Thái độ
 - HV ham học hỏi, sáng tạo tìm tòi
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 - Giáo án, ví dụ, máy chiếu
2. Học viên
 - Tập ghi, học bài cũ, xem bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
 - Trình bày sơ lược về việc in trong mạng?
 - Có mấy loại cáp? Kể tên? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xem tài nguyên trên mạng được chia sẻ
GV và HV làm việc
Nội dung lưu bảng
GV: Đặt vấn đề về việc chia sẻ tài nguyên
HV: Theo dõi, nghe giảng
GV: Trình bày các xem tài nguyên được chia sẻ.
HV: Theo dõi ghi bài
GV: Nêu các bước tiến hành chia sẻ tài nguyên của máy tính
HV: Ghi bài
GV: Giới thiệu mô hình ngang hàng
HV: Quan sát, theo dõi, ghi bài
GV: Giới thiệu mô hình khách chủ 
HV: Chú ý theo dõi, ghi bài
GV: Giới thiệu cách truy cập 1 thư mục được chia sẻ
HV: Quan sát
GV: Giới thiệu và trình bày cách chia sẻ máy in trên mạng 
HV: Quan sát, ghi bài
I. Xem tài nguyên được chia sẻ
B1: Nháy phải chuột vào biểu tượng trên màn hình Desktop
B2: Chọn Entire Network →Microsoft Wondows Netwok → xem các máy của mạng đã kết nối
II. Chia sẻ thư mục
1. Các bước tiến hành
BIểu tượng có dạng: 
( phụ thuộc vào phiên bản Windows)
Các bước tiến hành:
A. Mô hình ngang hàng:
- Là mô hình làm việc theo nhóm , tất cả các máy tính trên mạng đều bình đẳng với nhau.
Sử dụng Windows Explorer để định vị và chọn thư mục muốn chia sẻ
B. Mô hình khách chủ
- Là mô hình sử dụng máy chủ( máy chính)
2. Truy cập 1 thư mục chia sẻ.
- Sau khi chia sẻ người sử dụng có thể nhìn thấy thư mục từ máy tính của mình và có thể coi đó như là tài nguyên của máy tính mình.
III. Sử dụng máy in trên mạng
1. Chia sẻ máy in( Sgk)
2. Kết nối tới máy in mạng( SgK)
Hoạt động 4: Ôn tập
IV: RÚT KINH NGHIỆM 
 	Ý kiến của tổ trưởng
	Nguyễn Văn Quang
Tuần:	 Tiết:	 	Ngày soạn: 	Ngày dạy:
 THỰC HÀNH BÀI 33
I. MỤC ĐÍCH
 1. Kiến thức
 - HV biết các thông tin nào đã được chia sẻ, thông tin nào không chia sẻ cho nhau
 2. Kĩ năng
 - HV biết cách chia sẻ các thông tin
 - HV xem và lấy các thông rtin từ các máy khác nhau trong mạng
 3. Thái độ
 - HV chịu khó học hỏi, làm bài và tìm kiếm thêm các thông tin có liên quan
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên
 - Giáo án, máy chiếu, tài liệu
 2. Học viên
 - Đọc bài trước khi đến lớp, tìm hiểu bài học để thực hành
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
 - Tại sao phải chia sẻ thông tin, mục đích của việc chia sẻ thông tin?
 - Chia sẻ thông tin có ảnh hưởng gì đến máy tính của người đang sử dụng máy tính không?
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức và thực hành 
GV và HV làm việc
Nội dung
GV: Nêu cách xem thông tin trên máy?
HV: Trả lời
GV: Gọi HV khác nhận xét câu trả lời của bạn
HV: Nhận xét, bổ xung
GV: Gọi HV nhắc lại cách chia sẻ máy in trên mạng?
HV: Trả lời
GV: Lợi ích của việc sử dụng máy in trên mạng?
HV: Trả lời
1. Xem thông tin máy tính đã chia sẻ
2. Các bước tiến hành chia sẻ
3. Sử dụng máy in trên mạng
Vỉ mạng
Một số hình ảnh tham khảo về thông tin mạng, chia sẻ, in trong mang
Đầu dây j45
Mô hình kết nối mạng
IV: RÚT KINH NGHIỆM 
 	Ý kiến của tổ trưởng
	Nguyễn Văn Quang

File đính kèm:

  • docbai 32-33.doc