Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết: Thực hành: Quan sát hình dạng một số bộ phận chính của cá - Năm học 2009-2010

 I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Biết & đo được một số bộ phận của cá: L, L0, H, tỉ lệ chiều dài ruột l / L.

- Gọi được tên các loài cá địa phương.

- KT khả năng thực hành.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc thông qua việc thực hành TN.

- Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học.

- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.

3/ Thái độ:

- Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.

- Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

a/ Phương pháp: KT đánh giá.

b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Các dụng cụ & vật liệu dùng trong TN theo yêu cầu của SGK: Bộ đồ mổ cá, kính lúp, khay đựng cá, một số con cá phổ biến ở địa phương, thước đo.

2/ HS: Chuẩn bị các loại cá : cá chép, cá mè, cá trê, cá lóc, Thước đo (cm).

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH KT:

1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ (4): Nhận xét đánh giá tiết thực hành trước. Cho biết kết quả KT đánh giá.

3/ Nội dung KT:

1/ Nêu đầy đủ các bước thực quan sát các bộ phận chính của cá.

2/ KT thực hành theo nội dung của bài 7:

2/ Quy trình thực hành:

* Bước 1: Quan sát vị trí miệng cá

- Quan sát vị trí miệng cá xem miệng cá hướng lên phía trên hay hướng xuống dưới để biết cá ăn TĂ ở tầng nào?

- Chú ý:

+ Loài cá ăn nổi: Miệng hướng lên trên.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết: Thực hành: Quan sát hình dạng một số bộ phận chính của cá - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:8/12/09
ND:10/12/09
Tiết: 53. 
KT 1 TIẾT - THỰC HÀNH:
QUAN SÁT HÌNH DẠNG MỘT SỐ 
BỘ PHẬN CHÍNH CỦA CÁ
 I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết & đo được một số bộ phận của cá: L, L0, H, tỉ lệ chiều dài ruột l / L.
Gọi được tên các loài cá địa phương.
KT khả năng thực hành.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc thông qua việc thực hành TN.
Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học.
Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.
3/ Thái độ: 
Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.
Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. 
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
a/ Phương pháp: KT đánh giá.
b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
 - Các dụng cụ & vật liệu dùng trong TN theo yêu cầu của SGK: Bộ đồ mổ cá, kính lúp, khay đựng cá, một số con cá phổ biến ở địa phương, thước đo.
2/ HS: Chuẩn bị các loại cá : cá chép, cá mè, cá trê, cá lóc,Thước đo (cm).
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH KT:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2/ Kiểm tra bài cũ (4’): Nhận xét đánh giá tiết thực hành trước. Cho biết kết quả KT đánh giá.
3/ Nội dung KT:
1/ Nêu đầy đủ các bước thực quan sát các bộ phận chính của cá. 
2/ KT thực hành theo nội dung của bài 7:
2/ Quy trình thực hành:
* Bước 1: Quan sát vị trí miệng cá
- Quan sát vị trí miệng cá xem miệng cá hướng lên phía trên hay hướng xuống dưới để biết cá ăn TĂ ở tầng nào?
- Chú ý: 
+ Loài cá ăn nổi: Miệng hướng lên trên.
+ Loài cá ăn đáy: Miệng hướng xuống dưới.
* Bước 2: Nhận dạng & gọi tên, mô tả các loài cá nuôi ở địa phương.
 Quan sát, mô tả hình dạng ngoài của cá mà HS quan sát được, dự đoán cá sống ở tầng nào?
* Bước 3: Đọc tên & ghi kí hiệu các số đo & vây của cá quan sát.
Ghi nhớ các kí hiệu sau:
- L: Chiều dài từ đầu mõm đến cuối thuỳ vây đuôi (đo theo đường thẳng góc) – toàn dài.
- L0: Chiều dài từ đầu mõm đến gốc vây đuôi hoặc đốt sống cuối cùng - thân dài.
- H: Chiều cao lớn nhất của thân.
- D: Vây lưng.
- P: Vây ngực.
- V: Vây bụng.
- A: Vây hậu môn.
- C : Vây đuôi.
Đo các số đo L, L0, H (ghi rõ của loài cá nào).
Ghi tên & kí hiệu, số lượng tia cứng, tia mềm của vây cá.
* Bước 4: Quan sát cung mang của cá
- Cắt xương nắp mang, để lộ ra những xương cung mang.
- Quan sát cung mang cá:
+ Phần màu đỏ là các tơ mang, thực hiện TĐ khí. Phần màu trắng ở trên tơ mang là lược mang.
+ Phần giữa tơ mang & lược mang là xương cung mang.
- Lược mang của cá mè trắng dày (ăn TV phù du), cá mè hoa thưa hơn (ăn ĐV phù du), các cá nước ngọt khác lược mang tiêu giảm (không ăn kiểu lọc).
* Bước 5: Quan sát độ dài ruột cá
- Mổ cá lấy hết nội tạng của cá (cắt sát phần cơ lưng & phần bụng, tránh không làm ruột đứt).
- Gỡ lấy ruột cá, đo chiều dài ruột, tính tỉ lệ chiều dài ruột với chiều dài thân (L).
- Xác định tính ăn của cá dựa vào độ dài ruột:
+ Loài cá ăn TV: Ruột dài.
+ Loài cá ăn tảo, mùn: Ruột nhỏ & dài.
+ Loài cá ăn ĐV: Ruột ngắn.
+ Loài cá ăn tạp: Có dạ dày, gan mật phát triển, ruột ngắn.
3/ Làm bài tường trình theo mẫu báo cáo sau.
Bảng (1): Phân tích một số đo về chiều dài cơ thể, chiều dài thân, chiều dài ruột, tỉ lệ dài ruột, vị trí miệng, lược mang, TĂ chính.
Tên 
cá
Toàn dài (L) - cm 
Thân dài (L0) - cm
Vị trí miệng
Lược mang
Tỉ lệ dài ruột/L
TĂ chính, là cá hiền, cá dữ, cá ăn tạp.
1
2
3
4
 Bảng (2) : Bảng đánh giá kết quả mỗi nhóm 
Chỉ tiêu đánh giá 
Tự đánh giá (hoặc đánh giá chéo)
Người đánh giá
Tốt 
Khá
Đạt
Chuẩn bị thực hành
Thực hiện quy trình thực hành
Kết quả thực hành 
4/ Thu hoạch : Đánh giá kết quả thực hành dựa vào kết quả của 2 bảng trên. Nhận xét chung buổi KT thực hành.
5/ Dặn dò (3’): 
	- Thu báo cáo thực hành.
	- Thu dọn vệ sinh.
	- Chuẩn bị bài mới: Đọc kĩ bài mới & đọc lại bài 4. Chuẩn bị các mẫu nước, lấy ĐV đáy để quan sát dưới kính lúp, dưới kính hiển vi.	

File đính kèm:

  • doct16ngnc11.doc