Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 33+34: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi cá nước tĩnh (Phần II: Tính toán lượng thức ăn, phân bón cho ao nuôi, dự kiến kích cỡ cá khi thu hoạch & năng suất cần đạt) - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Biết cách tính toán lượng TĂ, phân bón cần dùng cho 1 chu kì nuôi cá.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, kiên trì, chịu khó trong công việc thông qua việc thực hành TN.

- Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học.

3/ Thái độ:

- Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.

- Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. Bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị giáo viên và học sinh

a/ Chuẩn bị về nội dung

HS chuẩn bị:

- SGK & các tài liệu có liên quan đến nuôi cá nước tĩnh.

- Liên hệ với thực tế ở địa phương để biết cách chọn đối tượng cá nuôi.

b/ Chuẩn bị các cơ sở dữ liệu để tính toán cho ao nuôi cụ thể: Căn cứ vào số liệu của ao nuôi đã chọn phần I để tính toán.

III. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:40'

1) Tính lượng TĂ, phân bón dùng cho 1 chu kì nuôi:

VD: Tính lượng phân bón cho ao nuôi cá mè trắng (phần I). Biết: Ao có diện tích 768 m2. Phân chuồng: 0,2 tạ/ 100 m2/ lần. Phân xanh: 0,15 tạ/ 100 m2/ lần. Phân vô cơ: 0,5 kg/ 100 m2/ lần. Vôi: 3kg/ 100 m2/ lần.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 33+34: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi cá nước tĩnh (Phần II: Tính toán lượng thức ăn, phân bón cho ao nuôi, dự kiến kích cỡ cá khi thu hoạch & năng suất cần đạt) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:15/10/09
ND:16/10/09
Tiết: 33 
 THỰC HÀNH:
LẬP KẾ HOẠCH NUÔI CÁ NƯỚC TĨNH 
 (PHẦN II: TÍNH TOÁN LƯỢNG TĂ, PHÂN BÓN CHO AO NUÔI, DỰ KIẾN KÍCH CỠ CÁ KHI THU HOẠCH & NĂNG SUẤT CẦN ĐẠT)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
Biết cách tính toán lượng TĂ, phân bón cần dùng cho 1 chu kì nuôi cá.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, kiên trì, chịu khó trong công việc thông qua việc thực hành TN.
Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học. 
3/ Thái độ: 
Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.
Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. Bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị giáo viên và học sinh
a/ Chuẩn bị về nội dung 
HS chuẩn bị:
SGK & các tài liệu có liên quan đến nuôi cá nước tĩnh.
Liên hệ với thực tế ở địa phương để biết cách chọn đối tượng cá nuôi.
b/ Chuẩn bị các cơ sở dữ liệu để tính toán cho ao nuôi cụ thể: Căn cứ vào số liệu của ao nuôi đã chọn phần I để tính toán.
III. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:40'
1) Tính lượng TĂ, phân bón dùng cho 1 chu kì nuôi:
VD: Tính lượng phân bón cho ao nuôi cá mè trắng (phần I). Biết: Ao có diện tích 768 m2. Phân chuồng: 0,2 tạ/ 100 m2/ lần. Phân xanh: 0,15 tạ/ 100 m2/ lần. Phân vô cơ: 0,5 kg/ 100 m2/ lần. Vôi: 3kg/ 100 m2/ lần.
Tháng
Số lần
bón
Khối lượng phân bón
+ vôi trong tháng
Phân chuồng (tạ)
Phân xanh
(tạ)
Phân vô cơ (tạ)
Vôi
(tạ)
1
4
6,1
4.6
0,15
0,06
2
5
7,6
5,8
0,19
0,06
3
6
9,1
7,0
0,23
0,06
4
6
9,1
7,0
0,23
0,06
5
6
9,1
7,0
0,23
0,06
6
6
9,1
7,0
0,23
0,06
7
6
9,1
7,0
0,23
0,06
8
5
7,6
5,8
0,19
0,06
9
5
7,6
5,8
0,19
0,06
10
5
7,6
5,8
0,19
0,06
11
5
7,6
5,8
0,19
0,06
Cộng
59
122
104,6
2,25
0,66
* Chú ý: Lượng phân bón cho ao nuôi cho cá luôn ở mức tối đa, không thể tăng theo khối lượng của cá trong ao, phân vô cơ bổ sung cho ao khi nước nhạt màu, vôi bón theo định kì. Các loại TĂ bổ sungthay đổi theo khối lượng cá ao.
Dặn dò:5'
- Nộp báo cáo thực hành.
NS:17/10/09
ND:4/11/09
Tiết: 36
 THỰC HÀNH:
LẬP KẾ HOẠCH NUÔI CÁ NƯỚC TĨNH 
 (PHẦN II: TÍNH TOÁN LƯỢNG TĂ, PHÂN BÓN CHO AO NUÔI, DỰ KIẾN KÍCH CỠ CÁ KHI THU HOẠCH & NĂNG SUẤT CẦN ĐẠT)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
Biết cách tính toán lượng TĂ, phân bón cần dùng cho 1 chu kì nuôi cá.
Biết cách sử dụng TĂ, phân bón hợp lí để nuôi cá hiệu quả cao. 
Biết cách tính sản lượng cá dự kiến cần đạt.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận, kiên trì, chịu khó trong công việc thông qua việc thực hành TN.
Rèn luyện khả năng quan sát, làm việc có khoa học. 
Vận dụng kiến thức đã học vào SX thực tế.
3/ Thái độ: 
Hình thành cho HS khả năng tìm tòi, sáng tạo, thêm yêu thích các môn học có thực hành TN.
Có ý thức tổ chức, kỉ luật, trật tự. Bảo đảm an toàn lao động & vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị giáo viên và học sinh
a/ Chuẩn bị về nội dung 
HS chuẩn bị:
SGK & các tài liệu có liên quan đến nuôi cá nước tĩnh.
Liên hệ với thực tế ở địa phương để biết cách chọn đối tượng cá nuôi.
Giấy, bút, máy tính để tính toán khi lập kế hoạch. Cách tính toán lượng TĂ phân bón, TĂ tinh cho ao nuôi cá.
Kế hoạch phải được ghi vào sổ theo dõi để thực hành tiếp các nội dung tiếp theo.
b/ Chuẩn bị các cơ sở dữ liệu để tính toán cho ao nuôi cụ thể: Căn cứ vào số liệu của ao nuôi đã chọn phần I để tính toán.
III. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:40'
1) Tính lượng TĂ, phân bón dùng cho 1 chu kì nuôi:
VD: Tính lượng phân bón cho ao nuôi cá mè trắng (phần I). Biết: Ao có diện tích 768 m2. Phân chuồng: 0,2 tạ/ 100 m2/ lần. Phân xanh: 0,15 tạ/ 100 m2/ lần. Phân vô cơ: 0,5 kg/ 100 m2/ lần. Vôi: 3kg/ 100 m2/ lần.
Tháng
Số lần
bón
Khối lượng phân bón
+ vôi trong tháng
Phân chuồng (tạ)
Phân xanh
(tạ)
Phân vô cơ (tạ)
Vôi
(tạ)
1
4
6,1
4.6
0,15
0,06
2
5
7,6
5,8
0,19
0,06
3
6
9,1
7,0
0,23
0,06
4
6
9,1
7,0
0,23
0,06
5
6
9,1
7,0
0,23
0,06
6
6
9,1
7,0
0,23
0,06
7
6
9,1
7,0
0,23
0,06
8
5
7,6
5,8
0,19
0,06
9
5
7,6
5,8
0,19
0,06
10
5
7,6
5,8
0,19
0,06
11
5
7,6
5,8
0,19
0,06
Cộng
59
122
104,6
2,25
0,66
* Chú ý: Lượng phân bón cho ao nuôi cho cá luôn ở mức tối đa, không thể tăng theo khối lượng của cá trong ao, phân vô cơ bổ sung cho ao khi nước nhạt màu, vôi bón theo định kì. Các loại TĂ bổ sungthay đổi theo khối lượng cá ao.
2) Dự trù kết quả thu hoạch cá ao diện tích : 768 m2 vào tháng 
Các loài
cá thả
Số cá thả thực tế (con)
Tỉ lệ sống
(%)
Số lượng còn lại (con)
Khối lượng mỗi con khi thu
(kg)
Tổng khối lượng
Ghi chú*
Mè trắng 
553
90%
498
0,8 kg
398,4
Mè hoa
 46
90%
 41
0,6 kg
 24,6
Trôi Ấn
138
90%
124
0,8 kg
 99,2
Mrigan
 92
90%
 83
0,6 kg
 49,8
Trắm cỏ
 28
90%
25
0,8 kg
 20,0
Chép
 65
90%
59
0,6 kg
 35,4
Tổng số
922
90%
830
627,4
* Loài cá thả nhiều tỉ lệ hao hụt nhiều hơn loài cá thả ít, cá giống nhỏ hao hụt nhiều hơn cá giống lớn. Cá giống lớn ít hao hụt tỉ lệ sống 80 – 90%, cá giống nhỏ hao hụt nhiều hơn tỉ lệ sống 60 – 70 %. Cần chú ý tốc độ tăng trưởng của cá.
Dặn dò:
- Nộp báo cáo thực hành.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc kĩ bài mới & xem lại các nội dung về nuôi cá nước tĩnh. Chuẩn bị các nội dung yêu cầu của SGK / trang 179 – 180.

File đính kèm:

  • doct78- 81ngnc11.doc
Giáo án liên quan