Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 32: Vận chuyển cá sống

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Biết được kĩ thuật luyện ép cá trước khi vận chuyển.

- Hiểu đựoc trình tự chuẩn bị & đóng túi để vận chuyển cá.

- Biết được kĩ thuật vận chuyển cá.

2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

 - Làm được công việc vận chuyển cá.

 3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học. Có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 -Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: Đọc bài mới ở nhà. Chuẩn bị một số nội dung đã dặn ở tiết trước.

III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1)

2/ KT bài cũ(5) : Nêu các bước kĩ thuật cơ bản SX cá rô phi.

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nghề nuôi cá Lớp 11 - Tiết 32: Vận chuyển cá sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết : 32.
 BÀI 13: 
VẬN CHUYỂN CÁ SỐNG.
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết được kĩ thuật luyện ép cá trước khi vận chuyển.
Hiểu đựoc trình tự chuẩn bị & đóng túi để vận chuyển cá.
Biết được kĩ thuật vận chuyển cá.
2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.
	 - Làm được công việc vận chuyển cá.
	3/ Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu lao động, bước đầu vận dụng kiến thức được vào thực tiễn SX ở gia đình. Lòng say mê môn học. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: 
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
 -Tranh ảnh có liên quan. 
2/ HS: Đọc bài mới ở nhà. Chuẩn bị một số nội dung đã dặn ở tiết trước.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : Nêu các bước kĩ thuật cơ bản SX cá rô phi.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ 1: Giới thiệu chung kĩ thuật vận chuyển cá
- Vạân chuyển cá thường tiến hành với mật độ dày (thiếu oxi), nếu bp kĩ thuật không tốt gây tổn thất lớn.
- Cần đùa luyện cá tốt để tăng sức chịu đựng của cá.
- Nhốt cá & không cho cá ăn no trước khi vận chuyển.
- Có 2 pp vận chuyển : vận chuyển kín & vận chuyển hở.
HĐ 2 : Tìm hiểu kĩ thuật chuẩn bị cá, dụng cụ & phương tiện vận chuyển
1/ Chuẩn bị cá (luyện ép cá)
- Thu cá hương, cá bột cần vận chuyển đã được luyện ép kĩ.
- Cẩn thận chuyển cá vào bể xây hoặc giai có độ sâu 1,2 – 1,5 m để luyện ép tiếp. Mật độ: Cá hương 2 – 2,5 cm (2 – 2,5 vạn con/ 1m3). Cá giống cấp 1 : 4000 -5000 con/ m3. Cá giống cấp II : 1000 – 1500 con/ m3.
- Nếu giữ cá trong bể xây phải có nước chảy liên tục. Cá phải giữ tối thiểu 8 giờ trước vận chuyển.
- Luyện ép có tác dụng giúp cá thải bớt chất cặn bã, tránh làm ô nhiễm nguồn nước khi vận chuyển.
- Cá bột ngừng cho ăn trước khi vận chuyển tối thiểu là 6 giờ. 
2/ Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện vận chuyển
- Nguồn nước sạch, trong, mát, không lẫn chất độc.
- Bình oxi, van, vòi,
- Túi nilon, vợt, xô, cân. 
- Phương tiện : xe máy, xe đạp, ô tô, ghe xuồng,
Các phương tiện, dụng cụ phải KT trước khi vận chuyển.
HĐ 3 : Tìm hiểu kĩ thuật vận chuyển cá.
III. KĨ THUẬT VẬN CHUYỂN CÁ
1/ Kĩ thuật vận chuyển hở
- Vận chuyển cá có kích thước 3 cm & vận chuyển số lượng lớn. 
- Phương tiện vận chuyển là ôtô, dụng cụ vận chuyển là lồ (thể tích 1 m3).
- Mật độ : Cá giống cấp I : 30 – 50 kg/ lồ. Cá giống cấp II : 60 – 80 kg/ lồ.
- Vận chuyển hở cần cho máy thổi khí hoạt động liên tục trong suốt quá trình vận chuyển. Thời gian vận chuyển 10 – 12 giờ, có thể thay nước cho cá khi vận chuyển.
2/ Kĩ thuật vận chuyển kín
- PP vận chuyển giữ cá trong túi nilon kín với nước sạch đã bom ôxi & buộc kín.
- Dùng để vận chuyển cá bột, cá hương, cá giống. Túi thường có đường kính 0,5 – 0,6 m, dài 1,2 - 1,4 m.
a) Kĩ thuật vận chuyển kín túi nhỏ :
- Dùng để vận chuyển cá bột, cá hương, cá giống.
- Mật độ : 
+ Cá bột : 2 vạn con/ lít (60 vạn con/ túi)
+ Cá hương 2,5 cm : 150 – 200 con/lít (2-3 kg/ túi)
+ Cá giống cấp I  6 cm :20 – 45 con/lít (3-4 kg/ túi)
+ Cá giống cấp II  6 cm: 5-8 con/lít (4-5 kg/ túi)
Khi bơm khí vào túi cần chú ý: Bơm từ từ, không sục khí quá mạnh. Đóng túi xong, vận chuyển nên để túi nằm ngang, thỉnh thoảng lắc nhẹ. KT túi thường xuyên, có bình oxi dự phòng.
- Sau 8 – 10 giờ, bổ sung oxi, 16 giờ thay nước, 24 giờ cho cá nghỉ trong giai.
b) Kĩ thuật vận chuyển kín túi lớn:
Vận chuyển cá có kích thước 3 cm & vận chuyển số lượng lớn. 
- Phương tiện vận chuyển là ôtô, dụng cụ vận chuyển là lồ.
- Mật độ : Cá giống cấp I : 30 – 50 kg/ lồ. Cá giống cấp II : 60 – 80 kg/ lồ.
Chú ý: 
- Túi trong cùng cần phải buộc chặt để tránh túi xẹp.
- Cần có bình oxi dự phòng.
- Sau 8 – 10 giờ, bổ sung oxi, 16 giờ thay nước, 24 giờ cho cá nghỉ trong giai.
GV y/c HS đọc SGK/ trang 98 để nắm đượa sơ lược vai trò, các khâu kt để vận chuyển cá. 
GV y/c HS nêu lại cách đùa luyện cá ở bài 10.
Trước khi vận chuyển cần phải đùa luyện cá không ? Đùa luyện cá có tác dụng gì ? 
Mật độ cá khi đùa luyện ?
Kĩ thuật đùa luyện ? 
Trước khi vận chuyển cần chú ý những gì ?
Cần có nhũng phương tiện, dụng cụ gì để vận chuyển cá ?
Có những pp vận chuyển cá nào ? Ở địa phương chúng ta vận chuyển cá theo pp nào là chủ yếu ?
Khi nào vận chuyển hở ? Phương tiện, dụng cụ vận chuyển ? 
Mật độ cá vận chuyển ?
GV y/c HS nêu thao tác cho cá vào lồ.
Thế nào là vận chuyển cá kín ?
Những loại cá nào được vận chuyển ? Có những pp nào ?
Mật độ cá trong túi nhỏ khi vận chuyển ?
Cần chú ý khi vận chuyển kín bằng túi nhỏ ? 
Khi nào vận chuyển cá bằng túi lớn ? Phương tiện, dụng cụ vận chuyển ?
Cần chú ý khi vận chuyển kín bằng túi lớn? 
HS đọc SGK/ trang 98 để nắm được sơ lược vai trò, các khâu kt để vận chuyển cá.
HS nêu lại cách đùa luyện cá ở bài 10.
Trước khi vận chuyển cần phải đùa luyện cá giúp cá thải loại các chất thải trước khi vận chuyển.
HS trả lời dựa vào SGK/trang 98.
Không cho cá ăn no (Cá bột ngừng cho ăn trước khi vận chuyển tối thiểu là 6 giờ)
-Nguồn nước sạch, trong, mát, không lẫn chất độc.
- Bình oxi, van vòi,
- Túi nilon, vợt, xô, cân. 
- Phương tiện : xe máy, xe đạp, ô tô, ghe xuồng,
- Có 2 pp vận chuyển : vận chuyển kín & vận chuyển hở.Ở địa phương chúng ta vận chuyển cá là thường thấy. 
Khi cá có kích thước 3 cm & vận chuyển số lượng lớn. Vận chuyển là ôtô, dụng cụ vận chuyển là lồ.
Cá giống cấp I : 30 – 50 kg/ lồ. Cá giống cấp II : 60 – 80 kg/ lồ.
HS trình bày dựa vào SGK/trang 100.
PP vận chuyển giữ cá trong túi nilon kín với nước sạch đã bom ôxi & buộc kín. Dùng để vận chuyển cá bột, cá hương, cá giống.
Cá bột : 2 vạn con/ lít (60 vạn con/ túi)
+ Cá hương 2,5 cm : 150 – 200 con/lít (2-3 kg/ túi)
+ Cá giống cấp I  6 cm :20 – 45 con/lít (3-4 kg/ túi)
+ Cá giống cấp II  6 cm: 5-8 con/lít (4-5 kg/ túi)
Đặt túi nằm ngang, có bình ôxi dự phòng, bổ sung ôxi, thay nước sạch.
Khi Vận chuyển cá có kích thước 3 cm & vận chuyển số lượng lớn. Phương tiện vận chuyển là ôtô, dụng cụ vận chuyển là lồ.
HS trình bày dựa vào nội dung SGK.
4/ Củng cố: (3’) 
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Chú ý kĩ thuật vận chuyển cá. Dùng các câu hỏi trắc nghiệm trong ngân hàng đề thi để củng cố.
5/ Dặn dò: (2’) 
Học bài cũ – Đọc lại 10, 11 – Đọc trước bài mới. Chuẩn bị nội dung bài thực hành: máy tính cá nhân, giấy,viết.

File đính kèm:

  • doct32ngnc11.doc