Giáo án Mỹ thuật lớp 3 tuần 22
I - MỤC TIÊU:
- Làm quen với chữ nét đều.
- Biết cách tô màu vào dòng chữ.
- Tô được màu vào dòng chữ nét đều.
II – CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGV.
- Một số dòng chữ in nét đều.
- Bảng mẫu chữ nét đều.
- Một vài bài vẽ của hs lớp trước.
2. Học sinh:
- Vở bài tập vẽ.
- Màu vẽ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
*Chữ là công cụ để chúng ta nói, chúng ta viết, chúng ta giao lưu với nhau. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về kiểu chữ nét đều và tập tô màu vào dòng chữ nét đều.
CỦA HS *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu một số mẫu vẽ. Yêu cầu HS quan sát. Đặt câu hỏi: + Tỉ lệ chung của vật mẫu? + Vị trí của vật mẫu? (vật nào đứng trước, vật nào đứng sau?) + So sánh tỉ lệ của từng vật mẫu? + Hình dáng cái ca và quả thế nào? + Màu sắc cái ca và quả thế nào? + Cái ca có những bộ phận nào? + Chất liệu cái ca là gì? + Ánh sáng chiếu vào mẫu hướng nào là chính? + Khung hình chung của mẫu là gì? - Giới thiệu để học sinh nhận biết một số dạng bố cục: + Hình vẽ quá nhỏ hoặc quá to so với tờ giấy. + Hình vẽ bị lệch, không cân đối với tờ giấy và hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Hai vật mẫu nằm áp kế nhau hoặc quá rời xa nhau. + Hình vẽ được sắp xếp hợp lí. - Nhận xét chung, nhấn mạnh, bổ sung. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ: - Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, hướng dẫn học sinh: + Phác khung hình chung và riêng của từng vật mẫu : ước lượng tỉ lệ sao cho hình vẽ cân đối, không quá to, không quá nhỏ, lệch trái, lệch phải so với tờ giấy. + Phác nét chính: bằng nét thẳng. Xác định tỉ lệ các bộ phận, kẻ trục để phác hình cho cân đối. + Vẽ chi tiết: vẽ hình dáng cái ca và quả, chỉnh sữa cho hoàn chỉnh, có thể trang trí thêm để cái ca thêm đẹp. + Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích: màu sắc tươi sáng, có đậm có nhạt, vẽ màu cẩn thận không ra ngòai hình vẽ… - Lưu ý hs khi vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen phải dùng viết chì vuốt nhọn, đi từng nét vẽ từ từ, từng lớp. Ở phía nơi có độ đậm hơn thì vẽ nhiều lớp chì đen hơn. - Nhấn mạnh cho hs nhớ rõ các bước vẽ. - Cho hs xem một số tranh của học sinh lớp trước. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành: - Quan sát học sinh làm bài. Lưu ý học sinh vẽ hình vừa với phần giấy đã có. - Hướng dẫn thêm những hs còn lúng túng. - Nhắc nhở các em vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt bằng chì đen theo ý thích. Vẽ màu thì kín cả khung hình. *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài vẽ tiêu biểu, yêu cầu HS quan sát và nhận xét về: + Bố cục + Cách vẽ hình. + Cách vẽ màu. + Nếu vẽ đậm nhạt thì bài vẽ đã có 3 độ đậm nhạt chính chưa. - Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ mình thích. - Nhận xét bổ sung, xếp loại bài vẽ. + Chiều ngang dài hơn chiều cao. + Cái ca đứng sau quả cam.+ Cái ca lớn hơn quả cả về chiều cao và chiều ngang. + Khác nhau: cái ca có dạng hình trụ, quả có dạng hình cầu. + Cái ca màu trắng, quả màu xanh. + Miệng, thân, đáy, tay cầm. + Nhựa. + Ánh sáng tùy vào từng thời điểm. + Hình chữ nhật ngang. - HS làm bài. - Cố gắng hoàn thành bài tại lớp. - Quan sát, nhận xét theo cảm nhận riêng. + Cân đối, không bị lệch. + Vẽ được hình gần giống với mẫu. + Màu vẽ đep, đều, tươi sáng. + Bài vẽ tạo được 3 độ đậm nhạt rõ ràng. - Chọn vẽ bài vẽ mình thích theo cảm nhận riêng. 4. Củng cố: ? Nêu cái bước vẽ theo mẫu cái ca và quả? - Hs trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài (nếu chưa xong). - Xem trước bài 23: TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập cho bài sau. …………………………………… Lớp 5: Vẽ trang trí: TẬP KẺ CHỮ A, B THEO MẪU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM (TCT: 22) I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - SGK, SGV. - Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Một số kiểu chữ khác. - Một vài dòng chữ kẻ đúng và đẹp. 2. Học sinh: - SGK. - Vở bài tập vẽ, bút chì, tẩy, compa, thước kẻ, màu vẽ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sỉ số lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: *Chữ là công cụ để chúng ta nói, chúng ta viết, chúng ta giao lưu với nhau. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm và tập kẻ chữ A, B theo mẫu chữ in hoa nét tranh, nét đậm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu một kiểu chữ khác nhau. Yêu cầu hs quan sát. Đặt câu hỏi: + Các kiểu chữ có gì giống nhau? + Sự khác nhau giữa các kiểu chữ là gì? + Dòng chữ nào là chữ in hoa nét thanh, nét đậm? + Kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm có đặc điểm gì? + Có mấy kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm? - Nhấn mạnh các ý chính để học sinh nắm rõ về sự phong phú về hình thức của các con chữ. Đặc biệt là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm: + Nét thanh, nét đậm tạo cho hình dáng chữ có vẻ đẹp tahnh thoát, nhẹ nhàng. + Nét thanh, nét đậm đặt đúng vị trí sẽ làm cho hình dáng chữ cân đối, hài hòa. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ: - Dùng hình hướng dẫn học sinh: + Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dựa vào dấu hiệu gì? + Những nét đưa lên, đưa ngang là nét gì? + Nét kéo xuống (nét nhấn mạnh) là nét gì? - Yêu cầu học sinh quan sát chữ A, B. Cho biết: + Chỗ nào của chữ là nét thanh, chỗ nào là nét đậm? - Vừa kẻ lên bảng vừa hướng dẫn thêm đồng thời nhấn mạnh cho các em cách kẻ chữ: + Tìm khuôn khổ chữ; xác định vị trí nét thanh, nét đậm; kẻ nét thẳng, nét cong… + Trong một dòng chữ các nét thanh có độ mảnh như nhau, các nét đậm có độ dày bằng nhau thì dòng chữ mới đẹp. +Tùy thuộc vào khổ chữ mà kẻ nét thanh, nét đậm cho phù hợp. Bề rộng nét chữ còn phụ thuộc vào nội dung và ý định sắp xếp của người trình bày. - Giới thiệu một số bài kẻ chữ đẹp để HS quan sát, rút kinh nghiệm. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài - Quan sát học sinh làm bài. Đến từng bàn hướng dẫn đối với một số học sinh còn lúng túng. - Nhắc nhở các em vẽ đúng chữ A, B theo kiểu chữ nét thanh, nét đậm. - Lưu ý các em tìm khuôn khổ chữ, xác định vị trí nét thanh, nét đậm. - Nhắc nhở hs vẽ màu chữ và màu nền khác nhau: màu chữ đậm thì màu nền nhạt và ngược lại. - Khuyến khích HS làm bài và hoàn thành bài tại lớp . *Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài vẽ tiêu biểu để hs quan sát, nhận xét: + Hình dáng chữ. + Màu sắc của chữ và nền. + Cách vẽ màu. - Nhận xét chung, xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi một số học sinh có bài vẽ đẹp. - Nhận xét chung tiết học. + Điều là 1 con chữ. + Nhưng nó được viết theo nhiều kiểu, có hình dáng khác nhau về các nét. + Dòng thứ 2, 3. + Trong một con chữ có cả nét thanh và nét đậm (nét to và nét nhỏ). + Có 2 mẫu: có chân hoặc không chân. - HS quan sát và lắng nghe. + Cách đưa nét bút khi kẻ. + Là nét thanh. + Là nét đậm. + Chữ A : nét bên trái, nét ngang là nét thanh. Bên phải là nét đậm ; Chữ B : nét thẳng đứng là nét đậm. - Học sinh quan sát. A B - HS làm bài. - HS quan sát, nhận xét. - Trả lời các câu hỏi: + Cân đối, nét thanh, nét đậm đúng vị trí. + Có đậm, có nhạt. + Vẽ gọn trong nét chữ. - Chọn bài vẽ đẹp theo cảm nhận riêng của mình. 4. Củng cố: ? Nêu đặc điểm của kiểu chữ nét thanh, nét đậm? - HS trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài nếu chưa xong. - Xem trước bài 23 : TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập. ************************ Lớp 2: Vẽ trang trí: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM (TCT: 22) I - MỤC TIÊU: - Hiểu cách trang trí đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí. - Biết cách trang trí đường diềm đơn giản. - Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. II – CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số bài trang trí đường diềm. - Hình gợi ý cách vẽ. - Một số bài trang trí hình vuông của học sinh năm trước. 2. Học sinh: - Vở bài tập vẽ. - Bút chì, tẩy, compa, thước kẻ, màu vẽ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: ? Theo các em thì những vật dụng gì có đường diềm được trang trí rất đẹp? - Giấy khen, đĩa, khăn, áo... - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách sắp xếp họa tiết, cách trang trí và trang trí một đường diềm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu một số bài trang trí đường diềm. Yêu cầu HS quan sát. Đặt câu hỏi: + Đường diềm được trang trí có đẹp không? + Có nhiều cách để trang trí đường diềm không? + Hãy kể thêm một số đồ vật được trang trí bằng đường diềm? + Họa tiết nào được sử dụng để trang trí đường diềm? Nó được sử dụng thế nào? + Các họa tiết để trang trí đường diềm thường được sắp xếp thế nào? + Họa tiết chính to hay nhỏ, đặt ở đâu? + Họa tiết phụ thế nào, đặt ở đâu? + Có những màu nào trong bài trang trí? Các màu được vẽ như thế nào? - Gợi ý để HS nhận ra sự khác nhau về cách vẽ màu giữa các họa tiết trong đường diềm: + Các họa tiết giống nhau trong đường diềm thì vẽ như thế nào? + Màu họa tiết chính, họa tiết phụ với màu nền như thế nào? - Nhấn mạnh, bổ sung: Vẽ màu cần làm rõ trọng tâm, màu có đậm, có nhạt. *Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông: - Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. Đặt câu hỏi gợi ý học sinhh trả lời: + Có mấy bước để trang trí hình vuông? (4 bước). + Đó là những bước nào? a). Vẽ hai đường thẳng song song. Chia các khoảng đều nhau. Kẻ trục. (trục ngang, trục dọc, các đường chéo). b). Tìm và vẽ các mảng hình trang trí. Ở mỗi khoảng vẽ giống nhau hoặc xen kẽ nhau. (sử dụng họa tiết nhắc lại hoặc xen kẽ. Mảng họa tiết chính ở giữa to hơn các mảng họa tiết phụ ở các góc). c).Vẽ chi tiết (vẽ các họa tiết phù hợp với các mảng tròn, vuông hoặc tam giác đã vẽ). d). Vẽ màu. (Không dùng quá nhiều màu, vẽ màu họa tiết chính trước, màu họa tiết phụ và màu nền sau. Màu sắc có đậm, có nhạt, rõ trọng tâm). - Giới thiệu một số bài trang trí đường diềm của hs lớp trước để hs quan sát, rút kinh nghiệm. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành: - Quan sát học sinh làm bài. Lưu ý học sinh vẽ hình cân đối theo đường trục. - Tìm và vẽ các họa tiết đẹp và sáng tạo. - Nhắc nhở các em vẽ màu theo ý thích. Nhưng màu sắc phải có đậm, có nhạt làm nổi bật họa tiết chính. - Đến từng bàn hướng dẫn những học sinh còn lúng túng trong việc tìm họa tiết, tìm mảng hình. - Khuyến khích hs làm bài và
File đính kèm:
- TUẦN 22.doc