Giáo án môn Tự nhiên xã hội - Tuần 16

I. Mục tiêu:

 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.

 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.Xác định trên bản đồ

 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bản đồ hành chính VN.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (Tiết 1)

 

doc11 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từng câu, lớp đồng ý bằng việc giơ tay phải.
- (b)
- (c)
- (d)
- (e)
- (g)
- HS lắng nghe .
- Về nhà thực hiện .
Lịch sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
I. Mục tiêu: 
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và địa phương.
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II. Chuẩn bị:
 HS: Sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua Toàn quốc lần thứ nhất.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950?
- Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu?
- GV nx, đánh giá.
B. Bài mới: *GVGTB:
*HĐ1: Tìm hiểu Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ hai của Đảng.
- GV y/c HS quan sát H1 SGK
- Hình chụp cảnh gì?
- GV nêu tầm quan trọng của đại hội.
- GV y/c HS đọc SGK tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đề ra; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
* GV Để thực hiện được nhiệm vụ mà ĐH đã đề ra chúng ta cần có tinh thần yêu nước,…
*HĐ2:Tìm hiểu sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi.
- Sự lớn mạnh của hậu phương về kinh tế , văn hoá- giáo dục thể hiện ntn?
- Theo em, vì sao hậu phương có thể lớn mạnh như vậy?
- Sự lớn mạnh đó có tác động ntn đến tiền tuyến?
- Các hình trong bài nói lên điều gì?
- Việc các chiến sĩ bộ đội giúp dân cấy lúa nói lên điều gì?
- GV kết luận chung các ý trên.
*HĐ3: Giới thiệu Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
*GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Đại hội trên được tổ chức khi nào?
- Đại hội nhằm mục đích gì
- Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn để biểu dương?
- Kể về tấm gương của một trong bảy vị anh hùng trên?
- GVnx, tuyên dương HS đã sưu tầm tài liệu tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học 
- Dặn HS về tìm hiểu bài sau.
- 2HS trả lời.
- HS nghe 
- HS quan sát hình 1 SGK: Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng.
- Nhiệm vụ : Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- Điều kiện:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- HS thảo luận, trả lời, lớp bổ sung.
- Vì đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước. 
- Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người , sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung từng hình.
 - Tình cảm gắn bó quân dân…
- 1 -5 -1952.
- Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước…
- HS nêu: Cù Chính Lan, La Văn Cầu,…
- HS nghe.
- Về nhà thực hiện
Khoa học 
Chất dẻo
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. 
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa ( thìa, bát, đĩa, áo mưa,..)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
- Cao su thường dùng để làm gì?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Tnx, đánh giá.
B. Bài mới: *GVGTB:
*HĐ1: Tìm hiểu những đặc điểm của đồ dùng bằng nhựa:
- GV y/c 4 nhóm thảo luận.
- GV y/c đại diện từng nhóm trình bày 
- GV nx, chốt ý đúng.
*HĐ2: Tính chất của chất dẻo.
- Y/c HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi trang 65 SGK. 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ đâu?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo?
- GV nx, chốt câu trả lời đúng.
*HĐ3: Công dụng và cách bảo quản
+ Ngày nay chất dẻo được sử dụng rộng rãi ntn?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
C.Củng cố, dặn dò.
- GV tổ chức thi tiếp sức theo 2 nhóm lớn: Kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- GV tổ chức HS chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời.
- HS nghe 
- HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển. 
- HS trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
- Chất dẻo có tính cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. 
- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc, đẹp và rẻ.
- Dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh…
- HS chơi, tuân thủ quy tắc chơi
- HS nghe .
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
Khoa học 
Tơ sợi.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. 
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. 
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
- GV nx, đánh giá.
B. Bài mới: *GVGTB:
*HĐ1:Tìm hiểu nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nx, chốt ý đúng. Giới thiệu: Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên
+ Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
*HĐ2: Tìm hiểu tính chất của tơ sợi.
- Y/c HS làm việc theo bàn.
 - Y/c đại diện từng nhóm trình bầy kết quả là thực hành của nhóm mình.
- GVnx, kết luận: 
+Tơ sợi TN: Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo: Khí cháy thì vón cục lại.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi?
+ Tơ sợi tự nhiên:
- Sợi bông
- Tơ tằm
+ Tơ sợi nhân tạo
 Sợi ni lông
- GV nx các câu trả lời, kết luận.
* Liên hệ (GDBVMT): 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài cây để làm tơ sợi?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ động vật (tằm) để làm tơ sợi?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2HS trả lời.
- HS nghe .
- HS thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở Thực hành trang 67 SGK. Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi làm thực hành.
-HS đọc thông tin SGK và trả lời.
- Đặc điểm chính:
+ Vải sợi bông có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
+ Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh, và mát khi trời nóng.
+ Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe 
- Về nhà chuẩn bị tiết sau .
Khoa học 
Ôn tập
I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
	- Đặc điểm giới tính
	- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
	- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
*HĐ1: Ôn tập con đường lây bệnh và cách phòng tránh các loại bệnh.
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau:
Phiếu học tập
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoànthành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
 Hình 3
Hình 4
Bước 2: Chữa bài tập
GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài (các em tự đánh giá hoặc đổi chéo bài nhau).
Dưới đây là đáp án:
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
Câu 2:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Viêm não
Những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi truyền sang cho người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành.
Hình 2
- Viêm gan A
- Giun
Các bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bênh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng.
Hình 3
- Viêm gan A
- Giun
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,…)
Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. vì vậy, cần uống nước đã đun sôi
Hình 4
- Vêm gan A
- Giun, sán
- Ngộ độc thức ăn
- Các bệnh đường tiêu hoá khác (ỉa chảy, tả, lị,…)
Trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, cần ăn thức ăn chín, sạch.
HĐ2: Ôn tập đặc điểm và công dụng của một số loại vật liệu.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. 
- Nhóm 1 làm bài tập về tính chất, công dụng của tre; sắt, các hợp kim của sắt; thuỷ tinh.
- Nhóm 2 làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi.
- Nhóm 3 làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo.
- Nhóm 4 làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 69 SGK và nhiệm vụ GV giao; cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm \ tính chất
Công dụng
1
2
3
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Đối với các bài chọn câu trả lời đúng:
- GV tổ chức cho H chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
 đáp án: 2.1- c; 2.2 - a; 2.3 - c; 2.4 - a;
Hoạt động 3: Trò chơi “ đoán chữ”(10’)
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm
- Luật chơi: Quản trò đọc câu thứ nhất: “ Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?”, người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cải như : chữ T. Khi đó quản trò nói: “ Có 2 chữ T”, người chơi nói tiếp : “chữ H”, quản trò nói: “ Có 2 chữ H”,…
- Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng 

File đính kèm:

  • docTNXH.doc
Giáo án liên quan