Giáo án môn Toán - Tuần 13
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- H làm bài tập vào vở . - 1 H lên bảng làm , lớp đổi chéo vở KT kết quả của nhau Kết quả : 404,91 ; 53,648 ; 163,744. - H nhận xét bài trên bảng, - - H nêu - H đọc bài làm, lớp nx. - 1H nêu . - 3H nêu , lớp theo dõi nhận xét . + Nhân10, 100,…: dịch dấu phẩy sang phải. + Nhân 0,1; 0,01;…: dịch dấu phẩy sang trái. - 1-2 H nêu - 1H đọc đề bài ,lớp theo dõi . - 2H lên bảng làm bài bằng hai cách Bài giải: Cách 1: Giá của 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là : 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường là : 38500 - 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng Cách 2: 3,5 kg ít hơn 5kg là : 5-3,5 = 1,5 (kg) Giá tiền của 1 kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường là : 7700 x 1,5 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng - H đọc bài làm. - H nx, VD: (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2. … (a +b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = (a + b) x c - 2,3 H nêu qui tắc . - 2H làm bài còn lại 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 +3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 - H nhắc lại các kiến thức đã luyện tập - H nghe - Về nhà làm bài tập VBT Toán: Tiết 62 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân để làm tính - Giải toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của T HĐ của H 3’ 1' 15’ 15’ A. Bài cũ : Gọi 2H lên bảng y/c H nêu miệng bài tập VBT - T nhận xét ghi điểm . B. Bài mới : 1- GTB: 2. HĐ1: Hướng dẫn H làm bài - T giao BT:1,2,3,4 SGK . - Gọi H đọc từng đề bài và xác định cách làm từng bài . - Y/c H làm bài vào vở . - T theo dõi, hd H yếu làm bài. 3. HĐ2: Chữa bài và củng cố kiến thức Bài 1: Y/c 2 H lên bảng tính giá trị của biểu thức - Gọi H nhận xét bài của bạn - T nhận xét và chốt kết quả đúng . Bài 2: Y/c 1H đọc đề toán - Y/c 1H lên bảng làm - 2H lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét . - H nghe . - H đọc đề bài và xác định cách làm bài . - H làm bài vào vở . - 2H lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét . a, 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b, 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - 1H đọc đề toán - 1H lên bảng làm bài , lớp nhận xét Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 b, (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b, (9,6 - 4,2) x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 2' + Khi tính giá trị của các biểu thức trên em đã làm như thế nào ? Bằng những cách nào ? Bài 3: Gọi 2H lên bảng làm bài , mỗi H 1 phần - Gọi H nhận xét bài của bạn và giải thích cách làm bài . - T nhận xét và chốt kết quả đúng . + Em có nhận xét gì khi nhân 1 số TP với 1? Bài 4: Gọi 1H đọc lại đề toán - Gọi 1H lên bảng làm bài , lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả . - Gọi H nhận xét bài trên bảng của bạn . - T nhận xét và chốt kết quả đúng . - Hỏi H còn cách giải nào khác ? C. Củng cố dặn dò : - T tổng kết nội dung bài - T nhận xét tiết học - Dặn H về nhà làm bài tập VBT - H nêu miệng . -2H làm bài , lớp theo dõi nhận xét bài của bạn . 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 b, 5,4 x X = 5,4 ; X = 1 9,8 x X = 6,2 x 9,8 ; X = 6,2 - H nêu - 1 H đọc lại đề toán - 1H lên bảng làm bài , lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả Giải Giá tiền của 1 mét vải là : 60000 : 4 = 15 000 (đồng) Số tền phải trả để mua 6,8 mét vải là : 15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng) Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải là : 102000 - 60 000 = 42 000 (đồng) Đáp số : 42 000 đồng - Lớp nhận xét bài của bạn . - H nêu . - H nhắc lại các nội dung đã ôn tập Toán: Tiết 63 chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được quy tắc về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hành phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong làm tính và giải toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của T HĐ của H 2’ 1’ 12’ 18’ 2’ A/ Bài cũ: - Y/c H nêu cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;… - T nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: 1. GTB. 2. HĐ1: HD thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. *T đưa ví dụ 1: + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét, ta phải làm ntn? - HD H trao đổi, tìm ra thương của phép chia bằng cách chuyển đổi đơn vị để có các số đo viết dưới dạng STN rồi thực hiện chia. + Vậy 8,4 : 4 = ? mét. - T hd cách tính thuận tiện: - Giới thiệu cách đặt tính và tính. + Nêu sự giống và khác nhau giữa hai phép tính: 84 : 4 = 21 8,4 : 4 = 2,1 + Trong phép chia 8,4 : 4 = 2,1 ta đã viết dấu phẩy ở thương ntn? * T đưa ví dụ 2: 72,58 : 19 = ? - Y/c H vận dụng tương tự ví dụ 1, đặt tính và tính. - T nhận xét phần thực hiện của H. + Nêu cách thực hiện chia và cách đặt dấu phẩy ở thương. - T củng cố, nhắc lại quy tắc. 3. HĐ2: HD luyện tập - T giao việc: y/c H làm các bài tập1,2,3,4 SGK. - HD H làm BT. - T chấm chữa bài. Bài 1: - Gọi H lên bảng làm bài, nêu cách tính. - Gọi H nhận xét bài của bạn . - T thống nhất kết quả. Bài 2: - Gọi 2H lên bảng làm bài , lớp theo dõi nhận xét . - T thống nhất kết quả. + Muốn tìm các thành phân chưa biết có liên quan đến số TP ta làm thế nào? Bài 3: - Y/c H nêu đề bài toán, cách giải. - Gọi H nhận xét bài của bạn . - T nhận xét và chốt kết quả đúng . C. Củng cố dặn dò. - T củng cố kiến thức toàn bài. - T nx chung tiết học. - BTVN: VBT. - H nêu, cho ví dụ minh hoạ. - H nghe . - H đọc đề bài. + Thực hiện phép chia 8,4 : 4 - H trao đổi, đổi đơn vị và tính: 8,4 m = 84 dm 84 4 4 21 (dm) 0 21 dm = 2,1 m 8,4 4 04 2,1 0 - Giống nhau về cách đặt tính và tính. - Khác nhau là một phép tính có dấu phẩy một phép không có dấu phẩy. - H nêu, lớp nx. - 1 H lên bảng đặt tính và tính, nêu cách thực hiện. 72,58 19 155 3,82 38 - H nêu. - H nêu quy tắc. - H làm bài vào vở. - 1H lên bảng làm - H nhận xét và nêu cách làm . 1,32 ; 1,4 ; 0,04 ; 2,36 . - 2 em lên bảng làm bài, lớp nx. X x 3 = 8,4 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 - 2H nêu - H nêu, 1 H lên bảng làm bài, lớp nx. Bài giải: TB mỗi giờ người đi xe máy đi được là 126,54 : 3= 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km - H nhắc lại cách chia 1 số TP cho 1 số TN. - H lắng nghe . - Về nhà làm bài tập . Toán: Tiết 64 luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Củng cố ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG HĐ của T HĐ của H 3’ 1’ 7' 8' 8' 7' 2' A/ Bài cũ: - Yêu cầu H làm BT 4 VBT. - T nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài. 2. H/dẫn hs luyện tập *HĐ: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số TP cho một số TN Bài 1: Gọi 1H đọc đề bài . - Y/cầu hs tự làm bài - Y/c H làm xong đổi chéo vở kiểm tra kết quả . - Y/cầu hs nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và cho điểm *HĐ2: Xác định số dư trong phép chia một số TP cho một số TN Bài 2:- Y/cầu hs đọc và nêu yêu cầu bài tập - Y/cầu hs thực hiện phép chia 22,44 : 18 + Em hãy nêu rõ các thành phần số bị chia, số chia, thương, số d trong phép chia trên - Y/cầu hs đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số ở số d + Vậy số d trong phép tính là bao nhiêu ? - Cho hs kiểm tra lại phép tính - Các bài còn lại hs tự làm Bài 3: - Y/cầu hs thực hiện phép chia: 21,3 : 5 - GV nhận xét phần thực hiện và h/dẫn: Khi chia số TP cho số TN mà còn dư thì ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia - Y/cầu hs làm tương tự với 2 phép chia trong bài - GV chữa bài nhận xét và cho điểm *HĐ3 Củng cố ý nghĩa của phép chia Bài 4 Bài toán: - HS đọc đề bài và nêu y/cầu - Y/cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm trước lớp để chữa bài - GV nhận xét và cho điểm +Em đã vận dụng chia số TP vào giải toán gì ? C. Củng cố, dặn dò: - T hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - Về nhà làm bài tập VBT - 2HS làm bài trên bảng - lớp theo dõi và nhận xét - H lắng nghe . - 1H đọc đề bài . - 1H làm trên bảng lớp làm vào vở . - H làm xong kiểm tra kết quả cho nhau - H đọc vè nêu y/c bài tập . - 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . - HS nhận xét bài làm của bạn + Số bị chia: 22,44 + Số chia : 18 + Thương: 1,24 + Số d: 0,12(hs có thể nhầm số d là 2) Chữ số 1 ở hàng phần mười Chữ số 2 ở hàng phần trăm +Số d là 0,12 + Thử lại: 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 - 1hs thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập - HS thực hiện tiếp 21,3 5 như h/ dẫn 13 30 4,26 0 -1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn - 1H đọc đề toán , nêu y/c bài toán. - HS tự làm bài vào vở bài tập Bài giải Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) Mười hai bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8(kg) Đáp số: 364,8kg - H nêu : Dạng toán rút về đơn vị. - H nhắc lại các kiến thức đã luyện tập. - H nghe . - HS học bài và chuẩn bị bài sau Toán:Tiết 65 chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết vận dụngdược quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … - Vận dung để giải toán . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của T HĐ của H A/ Bài cũ: - Y/c H chữa BT4 VBT. - T nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: 1.T giới thiệu bài 2. HĐ1: HD thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. *T đưa ví dụ1: 213,8 : 10 = ? - Y/c H đặt tính và thực hiện phép tính - T nhận xét phép tính của H. - Y/c H nêu rõ các thành phần trong phép tính. + Em có nhận xét gì về số bị chia và thương của phép chia? + Muốn chia một số TP cho 10 ta chỉ cần làm gì? * T đưa ví dụ 2: - Y/c H đặt tính
File đính kèm:
- t13.doc