Giáo án môn Toán - Tuần 11

I. Mục tiêu:

 - HS có HS kĩ năng tính tổng nhiều STP, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

 - So sánh các STP, giải bài toán với các STP.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét 
a,Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng khi thay 6,03 + 3,97 bằng tổng của chúng .
b,Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng đổi chỗ 8,4 cho 3,1 ; sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thay (6,9 + 3,1)và (8,4 + 0,2) bằng tổng của chúng . 
- 2HS đọc đề bài 
- 2HS lên bảng làm 
3,6 + 5,8 > 8,9 
7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 >14,5
0,5 > 0,08 + 0,4
- Lớp nhận xét và nêu cách làm 
3,6 + 5,8 ... 8,9 
3,6 + 5,8 = 9,4 
9,4 > 8,6 (vì phần nguyên 9>8)
Nên : 3,6 + 5,8 > 8,9
-2HS đọc đề bài .
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét .
Giải
Ngày thứ hai dệt được số mét vải là : 28 + 2,3 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được số mét vải là 
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày dệt được số mét vải là : 
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m
- HS tự sửa bài tập .
- HS nghe .
- Về nhà làm bài tập
Toán
Trừ hai số thập phân.
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách thực hiện phép trừ hai STP.
 - Bước đầu có kĩ năng trừ hai STP và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2’
1'
12’
18’
2’
A. Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng y/c HS nêu miệng bài tập VBT
- GVnhận xét ghi điểm . 
B. Bài mới : 
*GTB:
*HĐ1: Hd HS tự tìm cách thực hiện trừ hai STP:
VD1: GV nêu đề toán.
- Biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta phải làm thế nào?
+ Tìm cách thực hiện phép trừ hai STP?
- GV nx, nêu: Thông thường ta đặt tính rồi tính nhưStự thực hiện.
- Qua VD nêu cách trừ hai STP?
- GV nx.
VD2: 45,8 -19,26 = ?
- Y/c HS đặt tính.
-Nhận xét phần thập phân của số trừ và số bị trừ?
- Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ STN.
- GV nx, y/c HS nêu lại cách trừ hai STP.
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ SGK .
* HĐ2: Luyện tập:
*GV giao bài tập 
- HS khá, giỏi làm bài 1,2,3.
- HS TB, yếu làm bài1(a,b),2(a,b),3.
- GV hd HS làm bài tập.
- GV hd HS chữa bài.
Bài1: - Gọi HS nêu y/c bài tập .
- GV gọi 4 HS đọc bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng .
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c bài tập .
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, xong nêu cách làm.
+ Khi trừ hai STP em đã làm như thế nào ? 
Bài 3:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm một cách, cách khác đọc miệng. 
- Y/c HS nêu nhận xét về bài làm của bạn 
-GV nhận xét bài làm của HS, y/c HS nào làm sai thì chữa bài đúng vào vở .
C. Củng cố dặn dò
- GV củng cố trừ hai số thập phân, nhận xét tiết học.
- BTVN: VBT.
- 2HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét 
- HS nghe
-2HS nêu lại đề toán.
- Thực hiện phép trừ: 4,29 -1,84 =
- HS thực hiện chuyển về phép trừ hai STN rồi thực hiện phép trừ.
4,29 m = 429cm ; 1,84 m = 184cm
429 -184 = 245 (cm)
245 cm = 2,45 m.
- HS tự đặt tính rồi tính, 1HS làm bảng, lớp nx.
- HS nêu cách trừ hai STP.
- HS đặt tính. 1HS làm bảng.
- HS nêu.
- HS thực hiện trừ.
- 2HS nêu lại cách trừ hai STP.
+Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thảng cột với nhau , dấu phẩy thảng cột với dấu phẩy .
+Thực hiện phép trừ như trừ hai số TN .
+Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số BT và ST .
-4 HS đọc lại trong SGK.
- HS đọc y/c và làm bài tập.
- 2HS nêu .
- Lớp nghe, nhận xét, thống nhất kết quả.
-2HS nêu,
- HS làm, nêu cách làm, lớp nx.
- HS nêu .
 Bài giải: 
Cách 1:
Số ki - lô- gam đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki- lô - gam đường còn lại trong thùng là : 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Đáp số : 10,25 kg
Cách 2: Số ki - lô - gam đường còn lại sau lần lấy thứ nhất là :
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki -lô - gam còn lại trong thùng là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
Đáp số : 18,25 kg
 - Lớp nêu nhận xét .
- HS nghe và sửa bài .
-2HS nhắc lại cách trừ hai số TP.
- Về nhà thực hiện .
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 - Rèn luyện kĩ năng trừ hai STP.
-Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với STP.
-Cách trừ một số cho một tổng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2’
1'
15’
15'
A. Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng y/c HS nêu miệng bài tập VBT
- GV nhận xét ghi điểm . 
B. Bài mới : 
*GTB:
*HĐ1:Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV giao bài tập 1,2,3,4.(HS khá, giỏi)
- GV giao bài tập 1,2(a,c),4. (HS TB, yếu)
- Y/c HS đọc đề bài và xác định cách làm bài .
- GV theo dõi, hd HS yếu làm bài tập.
*HĐ2: Chữa bài và củng cố kiến thức 
- GVgọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c bài tập .
- Gọi 1HS lên bảng làm 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
+Khi trừ hai STP ta làm thế nào ?
- GV Lưu ý HS bài trừ STN cho STP ( 81 -8,89) có thể viết thêm dấu phẩy và hai chữ số 0 vào bên phải số 81 để có 81,00 và trừ cho đúng .
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c bài tập .
- Y/c HS lên bảng làm. lớp nx, nêu cách làm.
+ Muốn tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ số TP ta làm thế nào ? 
Bài 3: 
- Gọi HS nêu đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Gọi HS nhận xét bài làm của HS
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng 
Bài 4: - Gọi HS nêu y/c bài tập .
a) Vẽ lên bảng toàn bộ bảng như SGK.
- Gọi 1HS lên bảng làm
- 2HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét 
- HS nghe .
- HS đọc y/c xác định cách làm
- HS làm bài tập vào vở .
- 2 HS đọc đề bài. 
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Lớp nx, thống nhất kết quả.
-2 HS nêu lại cách trừ hai STP.
-2HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. lớp nx, nêu cách làm.
a)x = 8,67 -4,32 b) x = 10,29- 6,85
 x = 4,35 x = 3,44
 c, x= 9,5 d, x = 5,4
- 3 HS nêu 
- 2HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán
- 1 HS giải, lớp nhận xét.
 Bài giải:
 Quả dưa thứ hai cân nặng là : 
4,8 - 1,2= 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là : 
4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là : 
14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)
 Đáp số : 6,1 kg
- HS nhận xét .
-2HS nêu 
- 1HS lên bảng làm .
a
b
c
a-b-c
a-(b+c)
8,9
2,3
3,5
8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1
8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 -( 4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72
16,72 -( 8,4 + 3,6) = 4,72
2'
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng .
+ Em có nhận xét gì về kết quả của mỗi cột ? 
+Em đã gặp trường hợp biểu thức a- b - c = a - (b + c) khi học quy tắc nào về phép trừ của số TN ? Em hãy nêu quy tắc đó .
+Quy tắc này có đúng với số TP không ? vì sao ? 
+Khi trừ 1 số TP cho 1 tổng các số TP ta có thể làm thế nào ?
C. Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà làm bài tập VBT
- HS nhận xét bài làm trên bảng .
- HS : Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau .
-2HS nêu quy tắc 1 số trừ đi 1 tổng .
- đúng vì khi thay các chữ a,b,c trong hai biểu thức a-b-c và a- (b + c) bằng cùng 1 số ta luôn có : 
 a- b - c = a - (b + c)
+Khi trừ 1 số TP cho 1 tổng các số TP ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng của tổng .
-3HS nhắc lại cách trừ hai số TP.
- HS nghe .
- Về nhà làm bài tập .
Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
 - HS có kĩ năng về cộng, trừ hai STP.
-Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
-Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
3'
1'
10'
10'
10'
2'
A. Kiểm tra:Tổ chức cho hs chữa các bài tập làm ở nhà .
 - GV nhận xét, ghi điểm .
B. Bài mới 
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
*HĐ1: Củng cố kĩ năng công, trừ hai số TP 
Bài 1 :Tính .
- Y/cầu hs đặt tính và tính với phần a, b
- Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét và cho điểm .
+Khi thực hiện phép trừ hai số TP em đã làm như thế nào ? 
*HĐ2: Tìm thành phần chưa biết 
Bài 2 Tìm x.
- Y/cầu hs đọc đề bài và tự làm bài 
- Gọi hs chữa bài của bạn trên bảng 
- GV nhận xét và cho điểm 
+Khi thực hiện tìm các thành phần chưa biết đối với số TP em cần chú ý điều gì ? 
Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất 
Y/cầu hs đọc đề bài và nêu y/cầu 
- HS tự làm bài 
- H/dẫn hs nhận xét 
+Em đã áp dụng t/chất nào trong bài làm của mình. Hãy giải thích rõ cách áp dụng 
*HĐ3:Giải bài toán có liên quan đến các phép tính cộng, trừ các số TP
Bài 4:(HS khá, giỏi) 
- Y/cầu1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở . 
- GV nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- 2HS làm bài trên bảng 
- lớp theo dõi và nhận xét 
- HS nghe .
- HS đọc thầm đề bài 
-3hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
K/q : a) 822,56 b) 416,08
 c) 11,34
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu 
-2HS đọc đề bài và làm bài .
- 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
K/q x = 10,9 x = 10,9
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu 
- 2hs đọc và nêu y/cầu của bài 
- HS tự làm bài vào vở 
- 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập 
K/q a) 26,98 b) 2,73
- HS nhận xét bài làm của bạn 
a, áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ....
b, áp dụng tính chất 1 số trừ đi một tổng ...
- 2hs nghe và đọc lại bài toán 
- 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải
Giờ thứ 2 người đó đi được q/đường là
13,25 -1,5 = 11,75(km)
Trong hai giờ đầu ngời đó đi được…
13,25 + 11,75 = 25(km)
Giờ thứ 3 người đó đi được q/đường là
36 -25 = 11(km)
 Đáp số: 11km
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS nghe .
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- B ước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một STP với một STN.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
2'
1’
12’
18’
2’
A. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng y/c HS nêu miệng bài tập VBT
- GV nhận xét ghi điểm . 
B. Bài mới : 
*GTB.
*HĐ1: Hình thành qui tắc nhân một số TP với một số TN.
a) VD1:
- GV vẽ hình tam giác nêu ví dụ1.
+ Muốn tìm chu vi hình tam giác ta làm ntn?
+3 Cạnh của tam giác có gì đặc biệt ? 
+Ngoài cách thực hiện phép cộng ta còn cách nào khác ? 
- GV ghi bảng phép nhân:
 1,2 x 3 =? (m)
- Đây là phép nhân 1 số TP với 1 số TN .
- GV gợi ý HS đổi đơn vị đo, thực hiện nhân hai số TN rồi chuyển kết quả về STP.
- GV hd cách đặt tính thông thường và tính.

File đính kèm:

  • doctoan tuan 11.doc
Giáo án liên quan