Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tuần 4 đến tuần 7
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên
-Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 và 99
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
-Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 29 869 và 30 005
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
-Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 29 869 < 30 005
-GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét
+Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5)
đề toán, quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung đề toán. -Đề toán cho biết có mấy can dầu? -Gạch dưới các yếu tố đề bài cho Chỉ vào minh hoạ. -Bài này hỏi gì? Tiếp tục treo tranh minh hoạ & chỉ vào hình minh hoạ. -Nêu cách tìm bằng cách thảo luận nhóm -GV theo dõi, nhận xét & tổng hợp. -GV nêu nhận xét: -Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số nào? -GV cho HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 -GV viết (6 + 4) : 2 = 5 -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 2 2 ở đây là số các số hạng -GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng -GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được. -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm như thế nào? -GV lưu ý: ..rồi chia tổng đó cho 3 3 ở đây là số các số hạng -GV nêu thêm ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự như trên -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? *Hoạt động 2: Thực hành -Bài tập 1: -Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. -Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán -Muốn tìm trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào? (Tính tổng số kg của 4 em sau đó lấy tổng số kg đó chia cho 4. ) -HS đọc đề toán, quan sát tóm tắt. -Hai can dầu -HS gạch & nêu -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo -Vài HS nhắc lại -Số 5 là số trung bình cộng của hai số 6 & 4. Vài HS nhắc lại. -Muốn tìm trung bình cộng của hai số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó rồi chia cho 2. -HS thay lời giải -Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho 2 -Vài HS nhắc lại -Vài HS nhắc lại -Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3 -Vài HS nhắc lại -Vài HS nhắc lại -HS tính & nêu kết quả. -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng -Vài HS nhắc lại -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. (42 + 52 ) :2 = 47 b.( 36+ 42 +57 ) : 3 = 45 c. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) :4 = 42 -HS đọc đề bài -HS làm bài, 1 HS lên bảng giải Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37(kg) Đáp số: 37kg - HS nhận xét, đối chiếu. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm như thế nào? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập Ngày dạy:......./....../ 2013 Tiết 23 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - GDHS yêu thích môn toán. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Hoạt động thực hành -Bài tập 1: - Cho HS tự làm bài và sửa bài. -Cần lưu ý thống nhất cách làm. VD: Số trung bình cộng của 96, 121, 143 là: ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 -Bài tập 2: HS đọc đề -Muốn tìm trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm ta làm như thế nào? - GV theo dõi, giúp đỡ HS tiếp thu chậm. - GV khuyến khích HS khá, giỏi làm gộp lời giải. -Bài tập 3: - Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì? -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. ( 96 + 121 + 143 ) :3 = 120 b. ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 -Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm, sau đó lấy tổng đó chia cho 3. -HS tự làm rồi chữa bài. Bài giải Trung bình mỗi năm tăng thêm số người là: (96+82+71): 3=83(người) Đáp số: 83 người -HS đọc và nêu yêu cầu của bài. -HS làm bài và sửa bài Bài giải Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh la ( 138+132+130+136+134):5 =134(cm) Đáp số :134 cm. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm TBC của nhiều số ta làm như thế nào? - Về nhà học bài. -Chuẩn bị bài: Biểu đồ Ngày dạy:..../....../ 2013 Tiết 24 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - GDHS yêu thích môn toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ -GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình -Biểu đồ có mấy cột? -Cột bên trái ghi gì? -Cột bên phải cho biết cái gì? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi: -Hàng đầu cho biết về gia đình ai? -Gia đình này có mấy người con? -Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại. -GV tổng kết lại thông tin *Hoạt động 2: Thực hành -Bài tập 1: -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia ” -Cho HS trả lời câu hỏi như SGK. -Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. -Cho HS trả lời câu hỏi như SGK. - GV Lưu ý HS về đơn vị khi trả lời. -HS quan sát -HS trả lời -HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV -HS trả lời quan sát tranh rồi trả lời. -HS thảo luận cặp đơi -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS trả lời câu hỏi như SGK. -HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi a).4 tấn b)..10 tạ c).12 tấn. Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất. năm 2001thu hoạch được ít thóc nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt) Ngày dạy:...../....../ 2013 Tiết 25 BIỂU ĐỒ (tiếp theo ) I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GDHS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ cột như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột -GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được -Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột) -Hàng dưới ghi tên gì? -Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? -Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. -Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. -Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. -Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột còn lại. *Hoạt động 2: Thực hành -Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK. - GV nhận xét, sửa chữa. -Bài tập 2: -Cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. -HS quan sát -HS thực hiện -Ghi tên các thơn - Chỉ số chuột - HS nêu. -HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV - HS thực hiện. -HS đọc và nêu yêu cầu của bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS thảo luận -HS trình bày: a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 4 tấn thóc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài: Luyện tập Tuần 6 Ngày dạy:...../....../ 2013 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - HS biết đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - GDHS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: - Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9” III.: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Hoạt động thực hành -Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. -Bài tập 2: -Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. -HS làm bài -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả: Chữ Đ điền vào các ơ: 2,4 Chữ S điền vào các ơ: 1,3, 5. -HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. -HS sửa bài a) Tháng 7 có 18 ngày mưa b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9: 12 ngày (15 – 3 = 12) c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là:(18+15+3): 3=12(ngày) 3. Củng cố - Dặn dò: -So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ? -GV chốt lại -Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít -Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Ngày dạy:....../......./ 2013 Tiết 27 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào . - GDHS yêu thích môn toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Luyện tập: -Bài 1: ChoHS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c -Bài 3: GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Bài 4: GV yêu cầu HS làm miệng -HS làm bài a)..2 835 918 b)2 835 916 -HS chữa bài. -HS nêu yêu cầu và làm bài. -HS chữa bài -HS làm bài và chữa bài. a).3 lớp: 3A, 3B,3C b)..1827..21 HS giỏi toán c)..3B.3A - HS vài em làm miệng : a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b) năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung Ngày dạy:...../ ....../ 2013 Tiết 28 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. - GDHS yêu thích môn toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy & trò Nội dung *Giới thiệu: *Luyện tập: -Bài 1: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và khoanh tròn vào phần trả lời đúng. -Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và trả lời miệng. -GV theo dõi, nhận xét, đánh giá -Bài 3: Cho HS đọc đề và tóm tắt đề toán. -Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán bao nhiêu mét vải ta làm thế nào? -Số mét bán trong 3 ngày biết chưa ? -Ta tìm số mét bán trong 3 ngày như thế nào? -Số mét bán ngày nào đã biết ngày nào chưa biết? -Tìm số m bán
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_tuan_4_den_tuan_7.doc