Giáo án môn Toán Lớp 4 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Dấu hiệu chia hết cho 2
-Hỏi: Em đã tìm ra các số chia hết cho 2 như thế nào?
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số đã tìm được và hỏi: Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho?
-GV yêu cầu HS nhắc lại và nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2.
-Hỏi: những số có tận cùng là những số nào thì không chia hết cho 2?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
Số chẵn,số lẻ
-GV giới thiệu : số chia hết cho 2 là số chẵn
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn
- Các số chẵn là các số tận cùng như thế nào?
-GV giới thiệu về số lẻ tương tự
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn, số lẻ. BT cần làm: 1, 2 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện BT. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: GV ôn lại cho các em thế nào là chia hết & thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18: 3 = 6 hoặc 19: 3 = 6 (dư 1). Khi đó 18 chia hết cho 3, 19 không chia hết cho 3. Nhận xét. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Dấu hiệu chia hết cho 2 -Hỏi: Em đã tìm ra các số chia hết cho 2 như thế nào? - GV yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số đã tìm được và hỏi: Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho? -GV yêu cầu HS nhắc lại và nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2. -Hỏi: những số có tận cùng là những số nào thì không chia hết cho 2? GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK Số chẵn,số lẻ -GV giới thiệu : số chia hết cho 2 là số chẵn -GV yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn - Các số chẵn là các số tận cùng như thế nào? -GV giới thiệu về số lẻ tương tự Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 1: làm việc nhóm 2 -GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho -Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. GV nhận xét, chốt: số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 Bài tập 2: Làm vở -GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau -Hỏi: em đã làm thế nào để tìm được 4 số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2? -Khi dựa vào dấu hiệu này em có cần quan tâm đến hàng chục của số đó không? -GV nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm BT - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 5 -1 Số HS nêu cách làm của mình -Đọc và nhận xét các số và trả lời: các số chia hết cho 2 là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. -Những số có tận cùng là 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 -HS tự tìm & nêu -Số chia hết cho 2 là số chẵn VD: -số không chia hết cho 2 là số lẻ. Vd: -Hs đọc yêu cầu -HS làm nhóm đôi câu a, cá nhân câu b. a) Số chia hết cho 2 là: 98, 1000, 744, 7536, 5782. b) Số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 867, 84683, 8401. -HS đọc yêu cầu của bài -HS thực hiện yêu cầu -Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 -Không, chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng. -1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở -HS nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_4_bai_dau_hieu_chia_het_cho_2.docx