Giáo án môn Toán Lớp 3 - Tuần 11
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD giải bài toán.
- GV nêu bài toán như SGK
- HD vẽ sơ đồ.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp?
- Số xe đạp bán ngày chủ nhật ntn so với ngày thứ bảy?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì?
- Đã biết số xe ngày nào?
- Số xe ngày nào chưa biết?
- Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật.
- GV yêu cầu HS giải bài toán
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn?
- Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa?
đề? - Vẽ sơ đồ như SGK - Bài toán yêu cầu gì? - Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm ntn? - Quãng đường từ chợ huyện đến Bưu điệnTỉnh đã biết chưa? - Chấm , chữa bài. * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3:- Treo bảng phụ- Đọc đề? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? + Lưu ý HS phân biệt khái niệm Gấp và Thêm. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Hát - HS đọc - 6 xe đạp - gấp đôi - Tính số xe bán cả hai ngày. - Biết số xe mỗi ngày - Đã biết số xe ngày thứ bảy - Chưa biết số xe ngày chủ nhật. Bài giải Số xe ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12( xe đạp) Số xe bán được cả hai ngày là: 6 + 12 = 18( xe đạp) Đáp số: 18 xe đạp - HS đọc - HS nêu - Ta tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện - Chưa biết, ta cần tính trước. - HS làm vở Bài giải Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15( km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20( km) Đáp số: 20 km - HS đọc - HS nêu - HS làm phiếu HT - Kết quả : số cần điền là: 15; 18 42; 36 12; 10 8; 14 Toán + Ôn : Giải bài toán bằng hai phép tính I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn KN tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập: * Bài 1: - Hàng trên có 3 con chim, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 5 con chim. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu con chim ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số chim hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tìm số chim cả hai hàng ta làm ntn? - Chấm, chữa bài. *Bài 2: - Anh có 25 tấm ảnh, em có ít hơn anh 9 tấm ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm ảnh ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ? - Đã biết số bưu ảnh của ai? - Chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của ai trước ? - GV HD HS vẽ sơ đồ. - Chấm và chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - hát - 1,2 HS đọc bài toán - HS trả lời - Lấy số chim hàng trên cộng 5 - Lấy số chim hàng trên cộng số chim hàng dưới. - Làm phiếu HT Bài giải Số chim hàng dưới là: 3 + 5 = 8 ( con chim) Số chim cả hai hàng là: 3 + 8 = 11( con chim) Đáp số: 11 con chim - 1, 2 HS đọc bài toán - HS trả lời - Biết số ảnh của mỗi người - Biết số bưu ảnh của anh - Chưa biết số bưu ảnh của em - Tìm số bưu ảnh của em - HS làm bài vào vở Bài giải Số bưu ảnh của em là: 25 - 9 = 14( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 25 + 14 = 43( bưu ảnh) Đáp số: 43 bưu ảnh. Thứ ba ngày14 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 52 : Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1/ 52 - Đọc đề toán ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số ôtô còn lại ta làm ntn? - HS làm bài vào vở - Nhận xét * Bài 2: - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn? - Chấm bài, chữa bài. Bài 4: - Đọc đề? - Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì? - Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì? - Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì? - Chữa bài, cho điểm 3/ Củng cố: - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? - GV nhận xét chung tiết học - Hát - 1, 2 HS đọc - HS nêu - Lấy số ôtô lúc đầu rời bến cộng với số ôtô lúc sau rời bến. - Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến Bài giải Số ôtô rời bến là: 18 + 17 = 35 ( ôtô) Bến xe còn lại số ôtô là: 45 - 35 = 10( ôtô) Đáp số: 10 ôtô - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1, 2 HS đọc bài toán - Làm vở - HS nêu - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số con thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8( con) Số con thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40( con) Đáp số: 40 con thỏ. - HS nêu - Làm phiếu HT + Kết quả là: a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3 c) 42 : 6 = 7; 7 + 37 = 44 - HS nêu Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 53 : Bảng nhân 8 A- Mục tiêu: - Thành lập bảng nhân 8, thuộc lòng bảng nhân và giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Rèn trí nhớ và giải toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn. HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8. - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có mấy chấm tròn? - 8 chấm tròn được lấy mấy lần? - 8 được lấy mấy lần? - 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân 8 x 1 = 8( Ghi bảng) * Tương tự với các phép nhân còn lại. - Hoàn thành bảng nhân 8 xong, nói : Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8. - Luyện đọc HTL. a) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Tính nhẩm là tính ntn? - Điền KQ * Bài 2: - Đọc đề? - Có mấy can dầu? - Mỗi can có mấy lít? - Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta làm ntn? - Nhận xét * Bài 3: - Bài toán yêu cầu gì? - Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy thì được 16? - Làm thế nào để điền được ô trống tiếp theo? - Chấm bài, nhận xét. - Đọc dãy số vừa điền được? 3/ Củng cố: - Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - Có 8 chấm tròn. - Lấy 1 lần. - 1 lần - HS đọc - HS đọc bảng nhân 8 - Thi đọc TL bảng nhân 8 - Làm miệng - HS đọc - HS nêu - HS nhẩm và nêu KQ - HS đọc - 6 can dầu - 8 lít - Lấy số lít dầu 1 can nhân với số can - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu 6 can là: 8 x 6 = 48( lít) Đáp số: 48 lít dầu. - Đổi vở, nhận xét - Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp - Số 8 - Số 16 - thêm 8 - Lấy 16 cộng 8 được 24, ta điền số 24. 8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78; 80. - HS đọc - HS thi đọc Toán + Ôn : Bảng nhân 8 I. Mục tiêu - Củng cố lại cho HS bảng nhân 8 - Giải bài toán có lời văn - Rèn kĩ năng làm toán cho HS II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 8 - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới * Bài tập 1 - Mẹ mua một rổ có 9 quả cam. Hỏi 8 rổ như thế có mấy quả cam ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV chấm bài, nhận xét * Bài tập 2 : Tính nhẩm 8 x 3 = 8 x 7 = 8 x 9 = 8 x 6 = 8 x 1 = 8 x 0 = 8 x 8 = 0 x 8 = - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đếm cách 8 từ 8 đến 80 - 3, 4 HS đọc - Nhận xét - 1, 2 HS đọc bài toán - Một rổ có 9 quả cam - 8 rổ như thế có mấy quả cam ? - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải 8 rổ như thế có số quả cam là : 9 x 8 = 72 ( quả cam ) Đáp số 72 quả cam + HS làm bài vào phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn 8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 9 = 72 8 x 6 = 48 8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 8 x 8 = 64 0 x 8 = 0 - HS đếm 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - Đếm xuôi, đếm ngược - Nhận xét bạn IV. Củng cố, dặn dò - Khen những em chú ý học, có tinh thần học tốt - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 54 : Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng. áp dụng bảng nhân 8 để giải toán. - Rèn KN tính và giải toán cho HS. - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ( bài 4), Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: * Bài 1: - Đọc đề? - Điền KQ, nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn? - Nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Nhận xét * Bài 4:- Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật? - Chấm bài, chữa bài. 4/ Củng cố: - Đọc bảng nhân 8? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2- 3 HS đọc - Nhận xét. - HS đọc đề - Thực hiện nhẩm và nêu KQ - Tính từ trái sang phải - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm phiếu HT a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - HS đọc - HS nêu + Làm vở Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - HS QS - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - HS đọc Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Toán Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. A- Mục tiêu: - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn Kn tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động học Hoạt động dạy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 8? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép nhân. - GV ghi bảng: 123 x 2= ? - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Ta thực hiện tính từ đâu? - Y/ c HS làm nháp. - Gọi HS nêu cách tính ( Nếu HS làm sai thì GV mới HD HS tính như SGK) * Tương tự GV HD HS thực hiện phép tính 326 x 3. b) Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: Tương tự bài 1. * Bài 3: - Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - chấm, chữa bài * Bài 4: - Treo bảng phụ - Đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? - Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS - Nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_3_tuan_11.doc