Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 7 - Đào Thị Yến

 Bài 2 : Từ sao trong câu thơ có nghĩa là gì ?

 Sao trên trời có khi mờ khi tỏ .

 a. Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản chính.

 b.Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô.

 c. Nêu thắc mắc không rõ nguyên nhân.

 d. Các thiên thể trong vũ trụ .

 

ppt18 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 23/11/2023 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 7 - Đào Thị Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,, ngày 5 tháng 10 năm 2015  Luyện từ và câu 
NhiÖt nhiÖt chµo mõng 
c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o v ề dù ! 
Giáo viên: ĐÀO THỊ YẾN 
 Trường Tiểu học Tân Tạo 
Kiểm tra bài cũ : 
Bài 1 : Em hãy tìm và ghi các từ đồng âm chứa tiếng Bàn, ? 
Cờ 
 Bài 2 : Từ sao trong câu thơ có nghĩa là gì ? 
 Sao trên trời có khi mờ khi tỏ . 
 a. Chép lại hoặc tạo ra bản khác theo đúng bản chính . 
 b.Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô. 
 c. Nêu thắc mắc không rõ nguyên nhân. 
 d. Các thiên thể trong vũ trụ . 
d. 
A 
B 
Răng 
 a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật 
 dùng để nghe. 
 b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên 
 hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Tai 
Mũi 
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc 
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi . 
 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : 
I - Nhận xét: 
A 
B 
Răng 
 a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật 
 dùng để nghe. 
 b) Phần xương cứng màu trắng, mọc trên 
 hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Tai 
Mũi 
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc 
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi . 
I - Nhận xét: 
 Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? 
Răng của chiếc cào 
Làm sao nhai được? 
Mũi thuyền rẽ nước 
Thì ngửi cái gì? 
Cái ấm không nghe 
Sao tai lại mọc?... 
Quang Huy 
I. Nhận xét : 
2. 
Tai ấm 
Răng chiếc cào 
Mũi thuyền 
 2. Sự khác nhau 
A 
B 
Răng 
Phần xương cứng màu trắng, mọc trên 
 hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Mũi 
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc 
động vật có xương sống,dùng để thở và ngửi. 
Tai 
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. 
Nghĩa gốc 
(không để nhai thức ăn) 
Răng chiếc cào 
Mũi thuyền 
 Tai ấm 
(không dùng để ngửi) 
(không dùng để nghe) 
Nghĩa chuyển 
Các từ : răng , mũi , tai  là những từ nhiều nghĩa. 
Từ nhiều nghĩa là từ như thế nào ? 
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. 
3.Nghĩa của từ răng, mũi , tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau? 
- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. 
- Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. 
- Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. 
I. Nhận xét: 
 Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau 
 Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. 
II – Ghi nhớ 
 Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau 
Đôi chân cầu thủ 
Chân núi 
 + Trong những câu nào, từ “ da” mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển ? 
 Đố vui : 
Tiết 13 : Từ nhiều nghĩa 
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu 
1) Bé An có nước da trắng hồng. 
2) Có nhiều em bé đã bị nhiễm chất độc màu da cam. 
nghĩa gốc 
nghĩa chuyển 
III. Luyện tập 
 Trong những câu nào, các từ mắt, chân , đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển 
	 	a) Mắt 	 
 - Đôi mắt của bé mở to. 
 - Quả na mở mắt . 
 b) Chân 	 	 
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 
 - Bé đau chân. 
 c) Đầu 	 
 - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu . 
 - Nước suối đầu nguồn rất trong. 
Bài 1. 
III . Luyện tập 
 Bài 2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. 
III. Luyện tập 
 Bài 2 . 
* Một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ: 
Lưỡi : 
Miệng : 
Cổ : 
tay áo, tay lái, tay ghế, tay quay, 
tay bóng bàn 
lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, 
lưỡi hái, lưỡi cày, lưỡi búa, lưỡi rìu 
miệng ly, miệng chén, miệng bình, 
miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa 
cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ lọ, cổ bình 
lưng áo, lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời 
Lưng : 
Tay : 
Kết luận: 
	 Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 
	 Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. 
	 Nghĩa của từ nhiều nghĩa quan hệ với nhau ra sao? 
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa 
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 
Trường Tiểu học Tam Dị 1 
Giờ học đã hết 
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy, c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh. KÝnh chóc c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o cïng gia ®×nh m¹nh khoÎ, h¹nh phóc. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_7_dao_thi_yen.ppt
Giáo án liên quan