Giáo án môn Toán Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 1)

2.2 Ôn tập các số có 2 chữ số :

· Trò chơi : cùng nhau lập bảng số.

· Cách chơi :

GV cắt bảng số từ 0 đến 99 thành 5 băng giấy như đã giới thiệu ở phần đồ dùng. Sau đó , chia lớp thành 5 đội chơi, các đội thi nhau điền nhanh, điền đúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp. Lưu ý , dán đúng vị trí để sau khi 5 đội cùng điền xong sẽ tạo thành bảng các số từ 0 đến 99. ( nghĩa là, giả sử đội có băng giấy ghi các số từ 60 đến 79 xong trước đội có các số từ 40 đến 59 thì khi dán lên bảng phải cách ra một khoảng cho đội kia dán). Đội nào xong trươc, điền đúng, dán đúng là đội thắng cuộc

doc116 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùp tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp .
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? 
- Nêu lại cách thực hiện phép tính của em.
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25.
- Lắng nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 38+ 25 . 
- Thao tác trên que tính .
- 63 que tính .
- Bằng 63 .
 38
 25
 63
+
- Viết 38 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái : 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại .
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng . 
 - HS làm bài . 
- 3 HS lần lượt nhận xét bài của 3 bạn về cách đặt tính, kết quả .
Bài 2 :
- Hỏi : Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Số thích hợp trong bài là số như thế nào ? 
- Làm thế nào để tìm tổng của các số hạng đã biết ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào Vở bài tập. 
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn .
- Kết luận và cho điểm HS . 
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Là tổng của các số hạng đã biết .
- Cộng các số hạng lại với nhau .
- HS làm bài .
- Bài bạn đúng/sai .
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở .
- Thực hiện phép cộng : 
 28dm + 34dm 
Bài giải 
Con kiến đi đoạn đường dài là :
28 + 34 = 62 ( dm )
Đáp số : 62 dm .
Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên ? 
- Yêu cầu HS làm bài .
- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác không?
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 .
- Nhận xét cho điểm HS . 
- Điền dấu >, <, = vào chỗ thích hợp .
- Tính tổng trước rồi so sánh .
- HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét đúng/sai .
- So sánh các thành phần : 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 38 + 25 .
- Tổng kêt tiết học . 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 22
	Thứngày..tháng.năm 2006
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Các phép cộng có nhớ dạng : 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25 .
Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt . 
Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi . 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng .
2. Luyện tập :
	 Bài 1 :	 
- Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính . 
 - HS làm bài miệng . 
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu HS làm bài ngay vào Vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng. Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 48 + 24; 
58 + 26 .
 - Đặt tính rồi tính .
- HS làm bài . 
- Nhận xét bài bạn về cả cách đặt tính, thực hiện phép tính .
- HS 1 : 
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao cho 4 thẳng hàng với 8; 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ vạch ngang .
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72 .
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26 . 
Bài 3 :
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài . 
- Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt .
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm bài trên bảng lớp .
- Nhận xét và cho điểm HS . 
- Giải bài toán theo tóm tắt .
- Bài toán cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26 cái kẹo dừa .
- Bài toán hỏi số kẹo cả hai gói .
- Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái kẹo. Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài giải 
Số kẹo cả hai gói có là :
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
 Đáp số : 54 cái kẹo .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS đọc chữa . 
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Chữa : 28 cộng 9 bằng 37, 37 cộng 11 bằng 48, 48 cộng 25 bằng 73 . 
Bài 5 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Yêu cầu HS làm bài . 
 - Chúng ta khoanh vào chữ nào ? vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng .
- Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết quả .
- C . 32 vì 28 + 4 = 32 . 
2.3 Trò chơi : Leo núi :
Chuẩn bị : - Hình vẽ: dãy núi và hình 2 con rối (búp bê, vận động viên ...) có dính nam châm. Chẳng hạn :
2
1
3
4
5
Xuất phát
- Một số câu hỏi. Chẳng hạn :
1. 35 + 28 = ?
2. 18 + 5 + 9 = ?
3. So sánh 29 + 25 và 24 + 30 .
4. 32 cộng bao nhiêu thì bằng 49 .
5. Sợi dây thứ nhất dài 30 cm, sợi dây thứ hai dài 2 dm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu dm ?
- 2 lá cờ .
Cách chơi :
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau .
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi. 2 đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Đội nào giơ cờ lên phất trước thì được trả lời trước. Đội giành được quyền trả lời nếu trả lời đúng thì con rối của đội đó được tiến lên vị trí ở trên vị trí đang đứng 1 số đồng thời con rối của đội bạn bị tụt xuống 1 nấc. Nếu không đúng, con rối của đội giành quyền trả lời sẽ bị lùi xuống 1 bậc, đội kia nếu trả lời đúng sẽ được tiến lên, nếu sai đứng im. Cứ thế chơi đội nào lên đến đỉnh trước là đội thắng cuộc .
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
Tiết 23
	Thứngày..tháng.năm 2006
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC 
MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác .
Vẽ hình tứ giác, hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước .
Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước .
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Một số miếng bìa ( nhựa ) hình chữ nhật , hình tứ giác .
Các hình vẽ phần bài học, SGK .
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài : 
Ở lớp 1, các em đã được biết đến hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết thêm về hình chữ nhật, hình tứ giác . 
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu hình chữ nhật :
- Dán ( treo ) lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói : Đây là hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật .
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ? 
- Hãy đọc tên hình .
- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học .
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? 
 - Quan sát . 
- tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu “ hình chữ nhật ” .
- Đây là hình chữ nhật .
- Hình chữ nhật ABCD .
- Hình có 4 cạnh .
- Hình có 4 đỉnh .
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI .
- Gần giống hình vuông .
2.2 Giới thiệu hình tứ giác :	 
- Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác .
- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ? 
- Nêu : các hình có 4 cạnh , 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác .
- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác ?
- Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học .
- Hỏi :có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác . Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
- Hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài . 
 - Quan sát và cùng nêu : tứ giác CDEG . 
- Có 4 cạnh .
- Có 4 đỉnh .
- Có 4 đỉnh, có 4 cạnh .
- Tứ giác CDEG, PQRS, HKMN . 
- HS trả lời theo suy nghĩ .
- ABCD, MNPQ, EGHQ, CDEG, PQRS, HKMN . 
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV yêu cầu HS tự nối . 
- Hãy đọc tên hình chữ nhật .
- Hình tứ giác nối được là hình nào ? 
 - Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác . 
- HS tự nối sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- Hình chữ nhật ABDE .
- Hình MNPQ .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vào Vở bài tập và dùng bút chì màu tô màu các hình chữ nhật .
- Mỗi hình dưới đây có mấy tứ giác
- HS tô màu. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra lẫn nhau . 
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Hướng dẫn : Kẻ thêm nghĩa là vẻ thêm một đoạn nữa vào trong hình . 
-Vẽ hình câu A lên bảng và đặt tên cho hình .
A
B
C
D
E
- Yêu cầu HS nêu ý kiến vẽ. Sau khi HS nêu đúng ( nối B với D ) thì yêu cầu đọc tên hình chữ nhật và hình tam giác có được .
- Vẽ hình câu B lên bảng, đặt tên và yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách vẽ .
A
B
C
D
- Yêu cầu HS đọc tên các hình vẽ được trong cả 2 cách vẽ .
- Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được :
- 1 hình chữ nhật và 1 tam giác . 
- 3 hình tứ giác .
A
B
C
D
E
- Hình chữ nhật ABDE . 
- Hình tam giác BCD .
- Nêu cách vẽ .
A
B
C
D
E
G
A
B
C
D
E
G
Hoặc 
- Đọc tên hình : ABGE; CDEG; ABCD và AEGD; BCGE; ABCD .
Lưu ý chung : co

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_2_hoc_ki_1_nguyen_thi_kim_lan_phan_1.doc