Giáo án môn Toán học Lớp 4 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2

1. Mục đích-yêu cầu:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ

- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ

- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2

2. Đồ dùng dạy-học:

 - GV: phấn màu, bảng phụ.

 - HS: nháp

3. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động 1.Khởi động

* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính toán nhanh nhạy, chính xác

-Có tinh thần thi đua, tích cực trong học tập.

* Cách tiến hành:

 

docx4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học Lớp 4 - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 
DẠY TOÁN Ở TIỂU HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH 
VÀ TIẾP CẬN VỚI PHƯƠNG PHÁP HỌC Ở LỚP 6
Toán
Dấu hiệu chia hết cho 2 (Toán 4) 
1. Mục đích-yêu cầu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ
- Rèn học sinh kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, nhận biết số chẵn, số lẻ
- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
2. Đồ dùng dạy-học:
 - GV: phấn màu, bảng phụ.
 - HS: nháp
3. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1.Khởi động 
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính toán nhanh nhạy, chính xác
-Có tinh thần thi đua, tích cực trong học tập.
* Cách tiến hành:
- Cho các số sau: 10; 11; 18; 19; 24; 25; 32; 33; 36; 37. Tìm các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2.
-GV chốt kết quả:
Chia hết cho 2 Không chia hết cho 2
10 : 2= 5 11 : 2 =5 dư 1 
32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 
24 : 2 =12 25 : 2 = 12 dư 1
36 : 2 =18 37 : 2 = 18 dư 1
18 : 2 =9 19 : 2 = 9 dư 1
 -Hỏi: Em làm thế nào để phép tính trên chia hết hay không chia hết cho 2?
->GV giới thiệu: Dấu hiệu chia hết cho 2.
- HS lần lượt nêu ý kiến.
-HS nêu ý kiến (dựa vào bảng nhân/chia 2, nhẩm chia, kinh nghiệm tính toán).
-HS ghi đầu bài.
3.2. Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2. 
-Nhận biết số chẵn, số lẻ.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
* Việc 1:Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- Hỏi:
+Nhận xét các chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2.
+Nhận xét về chữ số tận cùng của các số không chia hết cho 2.
-GV kết luận: 
+Các số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
+Các số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2.
-YC: Qua nhận xét hãy phát biểu về dấu hiệu chia hết cho 2.
->GV chốt kiến thức.
-YC HS lấy ví dụ về số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
*Việc 2: Giới thiệu cho HS số chẵn số lẻ
-YC: Quan sát hai dãy số, dãy số nào chia hết cho 2, dãy nào không chia hết cho 2? Vì sao?
0; 2; 4; 6; 8; ; ; 156; 158; 160; ...
1; 3; 5; 7; 9; ...;...; 567; 569; 571;....
*GV giới thiệu: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ.
-GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn, số lẻ 
-Hỏi: 
+Các số sau chẵn hay lẻ, vì sao?
368 ; 4 829; 84 772; 495 689.
+Số 1 23a là số chẵn khi nào? Là số lẻ khi nào?
*GV chốt lại: Muốn biết một số chẵn hay lẻ, có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
-Học sinh nêu ý kiến.
+Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
+Các số không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9.
-1-2 HS nhắc lại.
- 3, 5 HS nêu kết luận
-HS ghi sổ tự học.
-4-5 HS nêu ví dụ và giải thích.
-HS quan sát nêu ý kiến và giải thích.
- Lắng nghe v à nhắc lại
-HS lấy ví dụ và giải thích.
-HS nêu ý kiến.
-HS lắng nghe.
3.3. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: 
-Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. 
-Viết được số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Viết được các số chẵn lẻ theo yêu cầu.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: 
-YC làm bài nhóm đôi.
*GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- GV nhận xét chữa bài và kết luận đáp án đúng.
-Hỏi: Các số như thế nào thì chia hết cho 2? Các số như thế nào thì không chia hết cho 2?
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi nhóm đôi.
-Các nhóm báo cáo (1 HS nêu đáp án, 1 HS giải thích)
- HS chia sẻ trước lớp
Bài tập 2:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện nội dung bài.
- Hỏi: Các số ở phần a là số chẵn hay lẻ? Các số ở phần b là số chẵn hay lẻ?
- HS nêu yêu cầu và phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở->kiểm tra chéo (có thể tự viết thêm nhiều số khác ra nháp-M3+M4))
-HS nêu ý kiến.
Bài tập 3: 
-YC làm bài trong vở, 2 HS làm bảng phụ.
-GV chùng HS chữa bài.
-Hỏi: Số chẵn/lẻ là số như thế nào?
- HS nêu yêu cầu và phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở->kiểm tra chéo.
HS giải thích cách lập số.
Bài tập 4: 
-YC HS làm cá nhân vào sách giáo khoa.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về các số chẵn/lẻ liên tiếp?
- Chốt: Hai số chẵn, số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
-HS chữa bài.
-HS làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.
-HS nêu ý kiến.
3.4. Hoạt động ứng dụng –sáng tạo
-Hỏi:
+Lớp mình có bao nhiêu bạn? Đó là số chẵn hay số lẻ? Số đó có chia hết cho 2 không?
+Lớp có bao nhiêu bạn nam, bạn nữ? Đó là số chẵn hay số lẻ? Số đó có chia hết cho 2 không?
3.5 Hoạt động 5. Củng cố - HDTH
-YC ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, tự lấy ví dụ minh hoạ.
-Tìm hiểu nội dung bài Dấu hiệu chia hết cho 5
-HS nêu ý kiến.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_hoc_lop_4_bai_dau_hieu_chia_het_cho_2.docx