Giáo án môn Tin học Lớp 8 - Tiết 23: Bài tập
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Biết các bước giải bài toán trên máy tính, nắm được cấu trúc của một chương trình.
- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản
- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
- HS: Học bài cũ
III. Phương pháp
Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn, tự luận, vấn đáp
IV. Tiến trình:
1. ổn định lớp: 1
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước mô tả thuật toán?
3. Bài mới:
Tiết 23. Ngày dạy: Bài tập I. Mục tiêu: - Biết các bước giải bài toán trên máy tính, nắm được cấu trúc của một chương trình. - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: Học bài cũ III. Phương pháp Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn, tự luận, vấn đáp IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước mô tả thuật toán? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV đưa ra đề bài - HS suy nghĩ các bước cần lam ? cần biến nào? - HS thảo luận và đưa ra thuật toán - GV chữa - GV đưa thuật toán để HS so sánh - HS mô tả thuật toán bằng lời - GV? để viết chương trình ta sử dụng những câu lệnh nào - Gv gợi ý cho HS từng câu lệnh cần sử dụng trong bài - HS thảo luận lên viết chương trình - HS đọc đề bài trong sách - ? điều kiện nào để a, b, c là 3 cạnh của tam giác? - HS suy nghĩ - ? Mô tả thuật toán gồm những bước nào - GV hướng dẫn HS cách mô tả thuật toán - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời - HS thảo luận theo nhóm 1. Bài tập a. Hãy mô tả thuật toán nhập 2 số nguyên dương a, b từ bàn phím và tính tổng 2 số đó - INPUT: 2 số nguyên dương a, b - OUTPUT: Tổng T của 2 số B1: Nhập 2 số a, b từ bàn phím B2: T ơ a+b B3: Thông báo T và két thúc b. Viết chương trình Program ct; uses crt; var a,b :interger; T:real; Begin clrscr write('nhập a='); readln(a); write('nhập a='); readln(a); T:=a+b; writeln('Tổng là :',T); Readln; End. 2. Bài 3/SGK/45 Cho trước 3 số dương a, b, và c. hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác hay không? - INPUT: 3 số dương a>0, b>0, c>0 - OUTPUT: Thông báo "a, b và c có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác" hoặc Thông báo "a, b và c không thể là độ dài 3 cạnh của tam giác" B1: Nếu a+b Ê c, chuyển b5 B2: Nếu b+c Ê a, chuyển b5 B3: Nếu a+c Ê b, chuyển b5 B4: Thông báo "a, b và c có thể là độ dài 3 cạnh của tam giác" B5: Thông báo "a, b và c không thể là độ dài 3 cạnh của tam giác" 4.Củng cố: - Qua đây các em nắm được thuật toán tính tổng 2 số nhập vào từ bàn phím, kiểm tra xem 3 số a, b, c có phải là 3 cạnh của tam giác hay không 5. BTVN: - Học bài cũ, hoàn thiện bài tập - Gõ bài 1 vào máy và chạy thử Tiết 24. Ngày dạy: Bài tập (t2) I. Mục tiêu: - Biết các bước giải bài toán trên máy tính, nắm được cấu trúc của một chương trình. - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: Học bài cũ III. Phương pháp Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn, tự luận, vấn đáp IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước mô tả thuật toán tính tổng các số trong dãy? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV ý tưởng: Muốn tính tổng ta phải sử dụng 1 biến để lưu giá trị của tổng và đầu tiên tổng luôn = 0 lên ta gán biến tổng đó = 0 và sử dụng 1 biến i (i Ên) sau đó so sánh nếu ai > 0 ta cộng ai lần lượt cộng liên tiếp cvào S - HS mô tả thuật toán chạy bằng lời - Thảo luận theo nhóm - GV đưa ra đề bài - HS suy nghĩ các bước cần làm ? cần biến nào? - Gv đưa ra ý tưởng bài toán - HS thảo luận và đưa ra thuật toán - GV chữa - GV đưa thuật toán để HS so sánh - HS mô tả thuật toán bằng lời với số liệu cụ thể. - GV gợi ý - HS suy nghĩ cùng làm với GV - GV đưa ra thuật toán 3. Bài 6/SGK/45 Hãy mô tả thuật toán giải bài toán tình tổng các số dương trong dãy số A={a1, a2, ...,an} cho trước. - INPUT: n và dãy n số a1, a2, ...,an - OUTPUT: S= Tổng các số ai>0 trong dãy a1, a2, ...,an B1: S ơ 0; iơ0; B2: i ơ i+1; B3: Nếu ai > 0, S ơ S + ai B4: Nếu i Ê n, quay lại B2 B5: Thông báo S và kết thúc 4. Bài tập: Hãy mô tả thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c - INPUT: 3 số a, b, c - OUTPUT: Số lớn nhất Max trong 3 số a, b, c là = max{a, b,c} B1: Nhập 3 số a, b, c B2: Gán Max ơ a B3: Nếu b > Max, gán Max ơ b B4: Nếu c > max; gán Max ơ c B5: Thông báo Max và kết thúc 5.Bài 5.16/SBT/44 Hàng tháng các hộ dân trong thành phố đều nhận được hoá đơn tiền điện. Tiền điện tiêu dùng của mỗi hộ gia đình được tính như sau: - 100 số đầu tiên; mỗi tháng phải trả 550 đồng - Từ 100 đến 150 số mỗi số phải trả 1000đ - Trên 150 số mỗi số phải trả 1500 đồng Số tiền phải trả là tổng số tiền tính được cộng thêm 10% thuế VAT - INPUT: a số điện tiêu thụ và bảng quy định giá - OUTPUT: S tổng số tièn tiền trong tháng B1: Nếu a Ê 100; S ơ a*550 B2: Nếu 100 < a < 150; S ơ 100*550 + (a-100)*1000 B3: Nếu a > 150; S ơ 100*550 + 50*1000+(a-150)*1500 B4: Gán S ơ S *10% (S ơ S *1.1) B5: in S và kết thúc 4.Củng cố: - Qua đây các em nắm được thuật toán, tính tổng dãy số, và tìm giá trị lớn nhất trong 3 số nhập vào từ bàn phím, cách tính tiền điện. 5. BTVN: - Học bài cũ, hoàn thiện bài tập - Gõ bài tập vào máy và chạy thử
File đính kèm:
- Bai 5 Tu bai toan den chuong trinh(2).doc