Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Tiết 26 đến 31 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức:

 Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết sử dụng mốt số hàm và phép toán tạo ra các biển thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi

 Biết các bước chính để tạo được mẫu hỏi.

 Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế dột thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

2.Về kỹ năng:

 Tạo được mẫu hỏi đơn giản.

3.Về thái độ:

 Có thái độ nghiêm túc trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

 Sách giáo viên, máy chiếu, phông chiếu, máy tính.

2.Học sinh:

 Xem lại bài cũ.

 Xem bài 8: “TRUY VẤN DỮ LIỆU”

III. PHƯƠNG PHÁP:

Phương pháp thuyết trình, trực quan.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ:

- Mở CSDL KINH_DOANH, yêu cầu HS lên tạo liên kết cho các bảng sau đó xoá liên kết (8đ)

3. Giảng bài mới:

 

doc12 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Tiết 26 đến 31 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có hai chế độ thường dùng làm việc với mẩu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
Trong chế độ thiết kế ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay thay đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi:Là một trong những công cụ quan trọng của CSDL để tổng hợp, sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất,cập nhật dữ liệu.
Có thể liệt kê một số khả năng của mẩu hỏi là:
- Sắp xếp các bản ghi theo 1 thứ tự nào đó.
- Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.
- Chọn một số trường để hiển thị
- Thực hiện tính toán trên dữ liệu lấy ra như tính trung bình cộng ,tính tổng , đếm các bảng ghi thoả điểu kiện.
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng và mẫu hỏi khác.
b. Biểu thức: 
b. Biểu thức 
Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:
Phép toán số học: +,-,*,/
Phép toán so sánh: , =,=, 
Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
 Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
Hằng số: 200, 12...
Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ “
 Ví dụ: “Nam” , “Giỏi”
Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT,..)
 Ví dụ: COUNT([MASO]): Đếm số lượng học sinh 
- Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả này có cú pháp như sau:
 : 
 Ví dụ: THANHTIEN: [SOLUONG]*[DONGIA]
- Biểu thức điều kiện và biểu thức logic sử dụng trong các trướng hơp sau;
+ Thiết lập bộ lộc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện chọn lọc để tạo mẩu hỏi .
Ví dụ:
Trong CSDL quản lý lương cán bộ có thể tìm các cán bộ là nam, có lương cao hơn 1000000 bằng biểu thức lọc. [GIOI_TINH] = “NAM” AND [LUONG]>1000000
c. Các hàm:
SUM: Tính tổng các giá trị.
AVG: Tính giá trị trung bình.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất
COUNT: Đếm số giá trị khác trống (Null)
2. Tạo mẩu hỏi;
* Các bước để tạo mẩu hỏi 
Bước 1: X¸c ®Þnh c¸c th«ng sè cÇn t¹o mÉu hái 
Bước 2: T¹o mÉu hái
Chän ®èi tîng Queries
C1: Tù thiÕt kÕ 
(Create query in Design view)
C2: Dïng thuËt sÜ 
(Create query by using wizard)
Chän d÷ liÖu nguån (tõ c¸c b¶ng - table vµ mÉu hái - query) 
 Chän tªn b¶ng hoÆc tªn mÉu hái vµ nh¸y nót Add
 Nh¸y nót Close
Khai b¸o c¸c th«ng sè trong chÕ ®é thiÕt kÕ 
+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. 
+ Table: tên các bảng chứa trường tương ứng.
+ Sort: Các ô chỉ ra có cần xắp xếp theo trường tương ứng không.
+ Show: Cho biết trường tương ứng có xuất hiệt trong mẫu hỏi không.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bảng ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện dược viết dưới dạng các biểu thức.
4.Xem kÕt qu¶ mÉu hái:
Nh¸y nót ®Ó xem kÕt qu¶ hiÓn thÞ.
Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có :
 1. Chọn mẩu hỏi cần xem hoặc sửa.
 2. Nháy nút Design
3. Ví dụ áp dụng: xem SGK
4. Củng cố và luyện tập:
Khái niệm mẫu hỏi?
Công dụng của mẫu hỏi?
Nêu các: phép toá n, toán hạng, biểu thức số học, biểu thức Lôgíc trong Access
Chuẩn bị trước bài TH6
5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
1/ Tính điểm trung bình môn 
2/ Tính điểm cao nhất, thấp nhất và bình quân
Xem trước bài BT&TH 6: “MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG”
V. RÚT KINH NGHIỆM:	
+ Chương trình SGK: 	
+ Học sinh: 	
+ Giáo viên: 1. Nội dung:	
 2. Phương pháp: 	
 3. Tổ chức: 	
Tuần: - Tiết PPCT: 27,28 	Ngày dạy: 
BT & TH 6: MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
Biết các bước chính để tạo được mẫu hỏi.
Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế dột thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
2. Về kỹ năng: 
Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng;
Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản;
Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản.
3. Về thái độ: 
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
II. CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên: 
Sách giáo viên, bài tập
2.Học sinh: 
Xem lại bài cũ.
Chuẩn bị bài BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 6
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Phương pháp hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh mở SGK, đọc kỹ phần chú yù trong sách giáo khoa trước khi thực hành để thực hành tốt hơn.
HS: lắng nghe và nghiên cứu sách giáo khoa. Ghi nhận vào tập.
GV: Yêu cầu học sinh khởi động Access, thực hành các nội dung trong sách giáo khoa.
HS: lắng nghe là làm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát, theo dõi và hường dẫn học sinh thực hành.
GV: Thao tác mẫu cho học sinh.
HS: tập trung theo dõi GV thao tác mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh làm theo.
GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giao khoa.
GV: Nhắc HS lưu lại bài và thoát khỏi Access
Bài 1. Sử dụng CSDL QUANLI_HS, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam.
Bài 2. Mẫu hỏi có gộp nhóm
Trong CSDL QUANLI_HS tạo mẫu hỏi THONG_KE có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn giữa các bạn nam và các bạn nữ. 
Tiến hành theo các bước như sau:
Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào Create query in Design view.
Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query1: Select Query được mở ra cùng hộp thoại Show Table:
Nháy đúp HOC_SINH.
Nháy nút để đóng hộp thoại Show Table.
Trên cửa sổ mẫu hỏi:
Chọn trường GT (để gộp nhóm các bạn nam và các bạn nữ);
Chọn các trường TOAN và VAN (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi).
Để gộp nhóm, nháy nút hoặc chọn lệnh View®Totals. 
Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total (h.54) và cột TOAN, chọn Avg và đổi tên trường thành TBTOAN. 
 Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total (h. 54) và cột VAN, chọn Avg và đổi tên trường thành TBVAN.
Nháy nút hoặc chọn lệnh Query® Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi (h. 55).
Lưu mẫu hỏi với tên THONG_KE.
Bài 3
Sử dụng CSDL QUANLI_HS, tạo mẫu hỏi KI_LUC_DIEM thống kê các điểm cao nhất của tất cả các bạn trong lớp về từng môn (Toán, Lí, Hoá, Văn, Tin).
Chú ý
Nếu trong khi chọn trường để đưa vào mẫu hỏi ta chỉ định nhầm trường thì có thể loại nó khỏi mẫu hỏi đang xây dựng bằng cách chọn trường đó rồi nhấn phím Delete. Thứ tự các trường trong mẫu hỏi cũng có thể được thay đổi bằng cách chọn trường cần di chuyển rồi kéo thả đến vị trí mới.
4. Củng cố và luyện tập:
- Các bước tạo mẫu hỏi
- Mẫu hỏi và cách đặt điều kiện cho mẫu hỏi
- Thông qua bài thực hành củng cố lại lí thuyết cho HS 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung cho bài thực hành số 7.
5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
Xem trước bài: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7
V. RÚT KINH NGHIỆM:	
+ Chương trình SGK: 	
+ Học sinh: 	
+ Giáo viên: 1. Nội dung:	
 2. Phương pháp: 	
 3. Tổ chức: 	
Tuần: - Tiết PPCT: 29,30 	Ngày dạy: 
BT & TH7: MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I.MỤC TIÊU: 
1. Về kiến thức: 
Biết các bước chính để tạo được mẫu hỏi.
Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế dột thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
2. Về kỹ năng: 
Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng;
Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản;
Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản
3. Về thái độ: 
Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
II. CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên: 
Sách giáo viên, bài tập
2.Học sinh: 
Xem lại bài cũ.
Chuẩn bị bài BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 7
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Phương pháp hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các bước để truy vấn dữ liệu từ 1 bảng? Gọi học sinh lên làm trực tiếp trên máy. (8 đ)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh mở SGK.
GV: Yêu cầu học sinh đọc kỹ phần chú yù trong sách giáo khoa trước khi thực hành để thực hành tốt hơn.
HS: lắng nghe và nghiên cứu sách giáo khoa. Ghi nhận vào tập.
GV: Yêu cầu học sinh khởi động Access, thực hành các nội dung trong sách giáo khoa.
HS: lắng nghe là làm theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát, theo dõi và hường dẫn học sinh thực hành.
GV: Thao tác mẫu cho học sinh.
HS: tập trung theo dõi GV thao tác mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh làm theo.
GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sách giao khoa.
GV: Nhắc HS lưu lại bài và thoát khỏi Access.
Bài 1. Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng hàm Count lập mẫu hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên mặt hàng) cùng số lần được đặt. 
Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế:
Bài 2. Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng các hàm Avg, Max, Min để thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên mặt hàng.
Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế:
Bài 3: Liệt kê danh sách đơn hàng gồm các thông tin:So_don, Ma_khach_hang, Ma_mat_hang, Ten_mat_hang và tạo thêm trường mới Thanhtien:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường này để thống kê các khách hàng có Thanhtien lớn hơn 30000đồng trong các đơn đặt hàng. Lưu với tên DON_HANG.
Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế:
4. Củng cố và luyện tập:
 Nhắc lại các kiến thức quan trọng cần nắm.
5. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài ở nhà:
Học bài cũ.
Sử dụng hai bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương ứng để thiết kế mẫu hỏi thu thập thông tin về các khách hàng có ngày giao hàng sau 5/9/2004.Hiển thị thông tin về khách hàng gồm tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao.
Chuẩn bị bài:BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
V. RÚT KINH NGHIỆM:	
+ Chương trình SGK: 	
+ Học sinh: 	
+ Giáo viên: 1. Nội dung:	
 2. Phương pháp: 	
 3. Tổ chức: 	
Tuần: - Tiết PPCT: 31	Ngày dạy: 
Bài 9: BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. MỤC TIÊU: 
Về kiến thức: 
Thấy được lợi ích của báo cáo trong công tác quản lí
Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
Biết tạo báo cáo bằng thuật sĩ.
2.Về kỹ năng: 
Tạo được báo cáo đơn giản.
3.Về thái độ: 
 Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
II. CHUẨN BỊ: 
1.Giáo viên: 
Sách giáo viên, máy chiếu, phông chiếu, máy tính.
2.Học sinh: 
Xem bài 9: “BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO” 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Phương pháp thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: kiểm diện
2. Ki

File đính kèm:

  • docTin 12 tuan 23 25.doc