Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 6: Biểu mẫu - Hà Trung Hòa - Năm học 2008-2009

I. Mục đích yêu cầu

Học sinh cần biết:

ã Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.

ã Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.

ã Biết các chế độ làm việc của biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.

ã Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.

II. Phương pháp, phương tiện giảng bài

Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải

Phương tiện: SGK, SGV, giáo án

III. Tiến trình bài giảng

1. Khái niệm biểu mẫu

 Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:

ã Hiện thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.

ã Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).

 Trong đó chức năng hiển thị và nhập dữ liệu được sử dụng nhiều hơn cả.

2. Tạo biểu mẫu mới.

- Có thể tạo biểu mẫu theo 2 cách (SGK)

- Sử dụng kết hợp cả 2 cách trên để tạo biểu mẫu (Sau khi nháy trái chuột chọn Forms như h.35):

 + Nháy đúp vào Create form by using wizard.

 + Hộp thoại Form wizard xuất hiện (h36 SGK).

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Bài 6: Biểu mẫu - Hà Trung Hòa - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Hà Trung Hòa. 
Lớp: SP Tin 40.
Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Bích Liên
Ngày soạn	: 30/10/2008	
Ngày giảng	: / /2008	
Bài 6
Tên bài giảng: biểu mẫu
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh cần biết:
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.
Biết các chế độ làm việc của biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
II. Phương pháp, phương tiện giảng bài
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải
Phương tiện: SGK, SGV, giáo án
III. Tiến trình bài giảng
Nội dung
Hoạt động GV và HS
Bài 6: Biểu mẫu
1. Khái niệm biểu mẫu
 Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
Hiện thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
 Trong đó chức năng hiển thị và nhập dữ liệu được sử dụng nhiều hơn cả.
2. Tạo biểu mẫu mới.
- Có thể tạo biểu mẫu theo 2 cách (SGK)
- Sử dụng kết hợp cả 2 cách trên để tạo biểu mẫu (Sau khi nháy trái chuột chọn Forms như h.35):
 + Nháy đúp vào Create form by using wizard.
 + Hộp thoại Form wizard xuất hiện (h36 SGK).
Chọn bảng hoặc mẫu hỏi từ ô Tables/Queries.
VD: Bảng HOC_SINH sẽ có dạng là
Table: HOC_SINH
Availables fields: Các trường có trong Tables hoặc Queries
Selected fields: Các trường đã chọn để đưa vào Form
> : Thêm 1 trường được đánh dấu sang ô Selected fields. 
>> : Thêm tất cả các trường có trong Availables fields sang Selected fields
< : Bỏ 1 trường được đánh dấu sang ô Availables fields
<< : Bỏ tất cả các trường trong ô Selected fields sang Availables fields.
 + Tiếp theo chọn 1 trong các kiểu bố trí sau:
Columnar: kiểu cột.
Tabular: kiểu dòng.
Datasheet: Kiểu trang dữ liệu.
Justified: Căn đều 2 bên.
PivotTable: Tổng hợp dạng bảng.
PivotChar: Tổng hợp dạng biểu đồ.
Cách bố trí được xem trước ở ô bên trái
 + Chọn 1 kiểu cho biểu mẫu ở h.38 (được xem trước thông qua ô minh họa ở bên trái).
 + Cuối cùng là gõ tiêu đề cho biểu mẫu ở dưới câu hỏi What title do you want to your form. Sau đó chọn 1 trong 2 công việc: 
Open the form to view or enter information (mở biểu mẫu để xem hoặc nhập dữ liệu). Nhấn Finish biểu mẫu xuất hiện như h.40. 
Modify the form’s design (Chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế). Nhấn Finish biểu mẫu xuất hiện như h.41. 
 Có thể cho hiển thị trợ giúp về Form khi đánh dấu chọn Display Help on working with the form?
 Chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế:
Tại chế độ thiết kế (h.41) ta có thể chỉnh sửa, thay đổi kích thước, nội dung, tiêu đề biểu mẫu, sử dụng phông tiếng Việt, thay đổi kích thước các trường (h.42a và 42b).
* Lưu ý: 
Có thể tạo nhiều biểu mẫu để sử 
dụng với mục đích khác nhau và cập nhật dữ liệu cho một trường. VD: với HS thì biểu mẫu chỉ để xem điểm, với GV thì biểu mẫu có thể cập nhật dữ liệu.
Cùng 1 lúc di chuyển 1 hoặc
nhiều trường hoặc toàn bộ các trường có trong biểu mẫu.
 Sau khi thay đổi ta nhấn nút < để lưu biểu mẫu
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
 Có thể làm việc với biểu mẫu bằng 2 chế độ:
Biểu mẫu (h.43a).
Thiết kế (h.43b).
 Để thay đổi chế độ ta có thể nháy phải chuột vào tiêu đề của biểu mẫu sau đó chọn chế độ cần thiết.
GV: Các em đã được học về bảng và cách cập nhật dữ liệu cho bảng. Tuy nhiên, theo em thì việc cập nhật dữ liệu cho bảng em thấy thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và khẳng định: Việc cập nhật dữ liệu cho bảng rất khó theo dõi, chỉnh sửa chính vì vậy mà Access đã tạo ra đối tượng Form (biểu mẫu) nhằm giúp ta cập nhật dữ liệu được dễ dàng hơn. Chúng ta đi vào tìm hiểu khái niệm biểu mẫu. 1. Khái niệm biểu mẫu.
GV: Mời 1 em đọc SKG về khái niệm biểu mẫu.
HS: Đọc khái niệm biểu mẫu.
GV: Gọi 1 HS:Trong cuộc sống hàng ngày em gặp các loại biểu mẫu nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và đưa VD: Giấy khen, thẻ đoàn viên. Đó là các mẫu có sẵn để điền thông tin.
GV: Sau khi tìm hiểu về khái niệm chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo đó là cách tạo biểu mẫu. 2. Tạo biểu mẫu mới.
GV: Có thể tạo biểu mẫu theo 2 cách. Các em theo dõi h.35 SGK và thấy được sau khi nháy trái chuột chọn Forms ta thấy xuất hiện 2 dòng chữ: Create form in Design view và Create form by using wizard.
GV: VD MaSo trong h.36 là trường đã được chọn ( được đánh dấu màu đen).
GV: Sau khi chọn các trường, nhấn Next chương trình yêu cầu ta chọn 1 trong kiểu bố trí cho biểu mẫu có sẵn như h.37.
GV: Sau khi chọn kiểu bố trí xong, nhấn Next chương trình yêu cầu chọn kiểu (màu sắc biểu mẫu, màu chữ, v.v...).
GV: Khi chọn chỉnh sửa 
biểu mẫu ở chế độ thiết kế ta có thể chỉnh sửa, thay đổi kích thước, nội dung, tiêu đề biểu mẫu, sử dụng phông tiếng Việt, thay đổi kích thước các trường (h.42a và 42b).
GV: Một số lưu ý
GV: Một số lưu ý này chúng ta sẽ được hiểu rõ trong buổi thực hành sau.
GV: Sau khi thiết kế biểu mẫu xong chúng ta đi tìm hiểu các chế độ làm việc của biểu mẫu. 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu.
GV: Ngoài ra còn có các chế độ như Datasheet view, PivotTable view, PivotChar view các em tìm hiểu thêm.
GV: Các biểu tượng trong biểu mẫu tương tự như các biểu tượng trong bảng. Nhìn vào h.43 hỏi học sinh về các biểu tượng làm việc với Record.
III. Củng cố
	Tóm lại qua bài học hôm nay chúng ta cần lưu ý:
Khái niệm biểu mẫu -> Công dụng của biểu mẫu
Cách tạo biểu mẫu
Các chế độ làm việc của biểu mẫu
IV. Dặn dò
Đọc kỹ lý thuyết và chuẩn bị cho Bài tập thực hành 4
V. Rút kinh nghiệm 
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Ngày tháng năm 2008
 Giáo viên hướng dẫn

File đính kèm:

  • docBai 6 Bieu mau tr5012.doc