Giáo án môn Tin học Khối 12 - Tiết 5: Hệ quản trị CSDL
A. PHẦN CHUẨN BỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được các chức năng của hệ QTCSDL.
- Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.
2. Kỹ năng:
- Nắm được các chức năng của hệ QTCSDL.
- Nắm được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL.
3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý.
II. PHẦN CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm .
2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
III. BÀI MỚI
Hoạt động 1 (25 phút) Các chức năng của Hệ quản trị CSDL
Ngày soạn ./../. Tiết 5: Hệ quản trị CSDL Ngày giảng ./../. A. phần chuẩn bị I. mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được các chức năng của hệ QTCSDL. - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL. 2. Kỹ năng: - Nắm được các chức năng của hệ QTCSDL. - Nắm được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL. 3. Thái độ: - Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học, thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý. II. phần chuẩn bị 1. Chuẩn bị của thầy giáo : SGK, TLHDGD, giáo án, sổ điểm . 2. Chuẩn bị của học sinh : Vở, nháp, SGK, tltk , học bài ở nhà trước khi lên lớp. B. Phần thể hiện trên lớp. I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. BàI mới Hoạt động 1 (25 phút) Các chức năng của Hệ quản trị CSDL Viết bảng Hđ của giáo viên HĐ của học sinh 1. Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL - Khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. - Khai báo các ràng buộc. - Chỉnh sửa cấu trúc. b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu - Thao tác cập nhật dữ liệu (nhập, sửa, xoá). - Khai thác(sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo..). c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điểu khiển truy cập vào CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu. - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời. - Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng và phần mềm. - Quản lí các mô tả dữ liệu. GV: Công việc đầu tiên để làm việc với CSDL là gì? GV: Trong môi trường làm việc của Pascal để khai báo biến i,j là kiểu nguyên, biến k là kiểu thực ta làm thế nào? GV: Để khai báo cấu trúc bản ghi học sinh có các trường: hoten, nơisinh, gioitinh, toan, ly, hoa trong pascal ta làm thế nào? GV: Dùng Access để minh hoạ ->GV chốt: Thực chất là cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu GV: Công việc tiếp theo sau khi đã xác định được cấu trúc của CSDL là gì? GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. GV: Dùng Access hoặc excel để mô tả GV: Cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ thao tác dữ liệu GV: Chức năng này đảm bảo được yêu cầu nào của hệ CSDL? GV: Em lấy ví dụ về tính nhất quán của dữ liệu? GV: Lấy ví dụ việc truy cập đồng thời. HS: Tạo lập CSDL HS: var i,j: integer; k: real; Type Hocsinh=record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; HS: Quan sát HS: ghi bài HS: Nhập dữ liệu? HS: Quan sát HS: Tính an toàn và bảo mật thông tin HS: Trả lời HS: Nghe giảng Hoạt động 1 (18 phút) Tìm hiểu hoạt động của 1 hệ quản trị CSDL Viết bảng Hđ của giáo viên HĐ của học sinh 2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn VD: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào à người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm, ví dụ: A1àbộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn này àbộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn à dựa trên CSDL đang dùng c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL SGK-18 GV: Em nêu các thành phần của Hệ QTCSDL GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra. ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi. HS: Con người, các phần mềm ứng dụng, Hệ QTCSDL, Bộ quản lí tệp, CSDL. HS: Nghe giảng Hoạt động 3 (1 phút) Củng cố Các chức năng của Hệ QTCSDL. Hoạt động của một Hệ QTCSDL. Hoạt động 4 (1 phút) HD học sinh học và làm bài tập Học bài cũ. Làm các bài tập trong SBT. Đọc trước bài sau.
File đính kèm:
- Tin 12 T5.doc