Giáo án môn Tin học 12 - Tiết 1 đến 45 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

- Biết các mức thể hiện cảu CSDL.

- Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn.

2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III. Hoạt động dạy và học:

1. Tổ chức:

- Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.

Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đoàn viên, toán, lý, hóa, văn, tin

§1. Một số khái niệm cơ bản

1. Bài toán quản lý:

Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.

 Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau(h.1)

- Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?

- Để tạo lập, cập nhật hồ sơ thì cần phải làm gì?

- Khai thác hồ sơ bao gồm những công việc nào? Cho các ví dụ minh họa

2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức:

a) Tạo lập hồ sơ: Cần thực hiện các công việc như sau:

- Xác định chủ thể cần quản lý.

VD: ví dụ trên chủ thể cần quản lý là hs

- Xác định cấu trúc hồ sơ.

- Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định.

b) Cập nhật hồ sơ:

- Sửa chữa hồ sơ.

- Chèn thên hồ sơ.

- Cần xoá hồ sơ

c) Khai thác hồ sơ:

Gồm các công việc như:

- Sắp xếp hồ sơ

- Tìm kiếm.

- Thông kê.

- Lập báo cáo.

 

doc89 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học 12 - Tiết 1 đến 45 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uận về các bước tạo liên kết giữa các bảng
2. Kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng
- Mục đích của việc này là để Access biết phải kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất t.tin.
- Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ Relationships, mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xoá liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ này. Để mở cửa sổ này chọn Tools®Relationships... hoặc nháy nút lệnh (Relationships).
* Ví dụ: Quan sát sách giáo khoa trang 57, hãy lập CSDL KINH_DOANH gồm các bảng: KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON.
1. Mở CSDL cần tạo liên kết. Nháy nút trên thanh cc (chọn Tools®Relationships...)
2. Nháy phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ Relationships\chọn Show Table...-> hộp thoại Show Table (h. 47a).
3. Chọn bảng cần liên kết trong hộp thoại ShowTable (HOA_DON, KHACH_HANG, MAT_HANG): chọn tên bảng\Add. Cuối cùng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table.
4. Các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ Relationships (h. 47b). Di chuyển các bảng sao cho hiển thị được hết chúng trên cửa sổ.
Hình 1. Mô tả tính chất của liên kết
5. Để thiết lập mối liên kết giữa 2 bảng: kéo thả trường làm khóa của bảng này qua trường có cùng tên của bảng kia, khi đó xuất hiện hộp thoại Edit Relationships 
6. Trong h.thoại Edit Relationships, nháy OK. Access tạo một đường nối giữa 2 bảng để thể hiện mối lk. Cuối cùng ta có sơ đồ lk như trên hình 48.
Hình 2. Sơ đồ liên kết
7. Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. 
8. Nháy Yes để lưu lại liên kết.
4. Củng cố:
	- GV có thể cho HS hoàn chỉnh bảng sau.
	Bảng thống kê các thao tác liên quan đến việc tạo liên kết giữa các bảng
Tên thao tác
Một cách thực hiện thao tác
1
Chọn các bảng
Chọn Tools®Relationships hoặc nháy nút 
 (HS điền tiếp)
2
Thiết lập liên kết
Chọn bảng và nháy Add
 (HS điền tiếp)
4
Sửa lại liên kết
Nháy đúp vào đường liên kết
5
Lưu lại liên kết
 (HS điền tiếp)
6
Xoá liên kết
 (HS điền tiếp)
5. Dặn dò:
	- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
	- Đọc trước và chuẩn bị bài tập và thực hành số 5
__________________________________________________________________________
Ngày soạn: 	
Tiết 20. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 5
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG (T1)
I. Mục tiêu
- Biết tạo cơ sở dữ liệu có nhiều bảng
- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng
- Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng máy vi tính.
- HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
Lớp
12A
12B
12C
12D
12E
12G
12H
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra: 
- Em hãy thực hiện các bước tạo liên kết giữa các bảng
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giáo viên nêu nội dung và yêu cầu của bài thực hành để học sinh nắm được
- Em hãy xác định trường làm khóa trong các bảng dữ liệu đó?
- Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết
Bài 1: Tạo CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu trúc như trong mục 1 Đ7. 
 + Nhập các dữ liệu cho dưới đây vào các bảng tương ứng:
a) Dữ liệu của bảng KHACH_HANG
b) Dữ liệu của bảng HOA_DON
c) Dữ liệu của bảng MAT_HANG
Hình 3. Dữ liệu của CSDL Kinh doanh
4. Củng cố:
	- Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính.
	- Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em.
5. Dặn dò:
	- Làm bài 2 trong SGK trang 62 
	- Giờ sau tiếp tục thực hành
__________________________________________________________________________
Ngày soạn: 	
Tiết 21. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 5
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG (T2)
I. Mục tiêu
- Biết tạo cơ sở dữ liệu có nhiều bảng
- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng
- Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng máy vi tính.
- HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
Lớp
12A
12B
12C
12D
12E
12G
12H
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 SGK T62.
- Hướng dẫn cho học sinh thao tác xóa một liên kết: Để xoá một liên kết, nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím Delete. Để sửa liên kết, nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại Edit Relationships.
- Giáo viên thực hiện mẫu các thao tác thao tác tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_ DOANH đã tạo ở bài 1.
- Học sinh quan sát giáo viên thực hiện 
- Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết
Bài 2. Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH đã tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như trên hình 49. 
Các bước thực hiện
Hình 4. Mô tả tính chất của liên kết
Hình 5. Sơ đồ liên kết
Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết.
4. Củng cố:
	- Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính.
	- Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em.
5. Dặn dò:
	- Đọc trước và chuẩn bị bài 8
__________________________________________________________________________
Ngày soạn: 	
Tiết 22. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. Mục tiêu
- Biết được công dụng của mẫu hỏi, các biểu thức và các hàm sử dụng trong mẫu hỏi.
- Biết được các bước tạo mẫu hỏi, xem và sửa mẫu hỏi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, máy chiếu.
- HS: SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức:
Lớp
12A
12B
12C
12D
12E
12G
12H
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu các khái niệm 
GV: Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn): 
Tìm kiếm HS theo mã HS?
Tìm kiếm những HS có ĐTB cao nhất lớp?
- GV chiếu CSDL gồm nhiều bảng lên bảng đồng thời đặt các câu hỏi hướng học sinh đến khái niệm và công dụng của mẫu hỏi.
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh cộng dụng của công cụ để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện : Toán hạng, phép toán, bt lô gic
- Giáo viên cần nhắc nhở học sinh lưu ý cách viết các biểu thức.
- Theo em thế nào là một biểu thức số học, biểu thức lô gic? Cho ví dụ?
GV: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo những điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này. Access cung cấp các hàm gộp nhóm thông dụng, trong đó có một số hàm thường dùng như : FF 
GV: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số. 
1.Các khái niệm 
a. Mẫu hỏi 
Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra - Mẫu hỏi
* Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
- Sắp xếp các bản ghi 
- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước.
- Chọn các trường cần thiết để hiển thị.
- Thực hiện tính toán dữ liệu như tính trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi ...
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
b.Biểu thức
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
, =, =, (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
* Toán hạng trong các biểu thức có thể là :
+ Tên trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông: [GT], [LUONG], 
+ Các hằng số: 0.1 ; 1000000, 
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, 
+ Các hàm (Sum, avg, Max. Min, count,)
* Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi:
Cú pháp: :
Ví dụ : MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
 TIEN_THUONG : [LUONG] * 0.1
*Biểu thức lôgic sd trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng 
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi
Ví dụ : Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm các cán bộ là Nam, có lương cao hơn 1.000.000 bằng biểu thức lọc : 
[GT] = “NAM” AND [LUONG]>1000000
c. Các hàm:
SUM	Tính tổng các giá trị.
AVG	Tính giá trị trung bình.
MIN	Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX	Tìm giá trị lớn nhất
COUNT	Đếm số giá trị khác trống (Null).
Hoạt động 2: Cách tạo mẫu hỏi 
- Giáo viến giới thiệu các bước để tạo mẫu hỏi cho học sinh đồng thời lưu ý cho học sinh: Tùy thuộc vào loại câu hỏi mà ta có thể thực hiện đủ các bước hoặc không đủ các bước.
- Giới thiệu cho học sinh 2 chế độ của mẫu hỏi sau đó chiếu 2 chế độ đó cho học sinh quan sát và so sánh với bảng.
- Giới thiệu và thao tác các cách thực hiện thiết kế mẫu hỏi, xem hoặc sửa đổi mẫu hỏi đã có, cấu trúc của cửa sổ thiết kế cho học sinh.
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK và cho biết công dụng của các dòng trong cửa sổ thiết kế mẫu hỏi (Field, Table, Sort, Show, Criteria)?
2.Tạo mẫu hỏi
Các bước để tạo mẫu hỏi:
- Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.
- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
* Để thiết kế mẫu hỏi mới:
Hình 51. Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi
Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Nháy đúp vào Create Query by using Wizard
- Nháy đúp vào Create Query in Design View.
* Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có: 
1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
2. Nháy nút .
Trong đó :
+ Field : Khai báo tên các trường được chọn: có mặt trong mẫu hỏi hoặc chỉ dùng để lọc, xắp xếp, kiểm tra giá trị
+ Table : Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng.
+ Sort : Xác đinh các trường cần sắp xếp
+ Show : X.định các trường x.hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria : Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi: viết dưới dạng các biểu thức.
Hoạt động 3. Ví dụ áp dụng 
- Giáo viên nên thực hiện trên máy chiếu từng bước trong ví dụ áp dụng để học sinh quan sát và nắm bắt kiến thức, ghi nhớ các thao tác tạo mẫu hỏi
3.Ví dụ áp dụng:
(Thực hiện các ví dụ trong bài thực hành tới)
4. Củng cố:
- Viết lại một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi?
- Nêu các bước chính để tạo một mẫu hỏi?
5. Dặn dò: Ướng Hướng
 	- Học bài, đọc trước và chuẩn bị bài 8
____________________

File đính kèm:

  • docIn GA tin 12(t1-t45).doc