Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13

TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 nămm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng tiếng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki.

- Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục

3. Thái độ:

- Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc18 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân vật?
Chính tả, hình thức trình bày bài văn? 
+ Những thiếu sót, hạn chế: 
Nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả 
Đưa bảng phụ có các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 
Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình, yếu)
GV trả bài cho từng HS 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài 
GV yêu cầu từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm vụ:
Đọc lời nhận xét của GV.
Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài của mình 
Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi
GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp
Hoạt động 3: HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình 
GV đọc so sánh 2 đoạn văn của vài HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới để giúp HS hiểu các em còn có thể làm bài tốt hơn. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS; biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao & những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. 
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của GV
Đọc trước nội dung bài Ôn tập văn kể chuyện, chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1 trong 4 đề tài ở BT2. 
HS đọc lại các đề bài kiểm tra 
HS theo dõi 
1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp 
HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. 
HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. 
HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
HS tự chọn đoạn văn cần viết lại
Ví dụ:
+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả.
+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết lại cho trong sáng.
+ Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân xưng, viết lại cho nhất quán.
+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp
Ngày soạn:24/11
Ngày dạy : 27/11
CHÍNH TẢ
TIẾT 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO 
 PHÂN BIỆT: l/n ; i/ iê
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài:Người tìm đường lên các vì sao 
2.Kĩ năng: 
 - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/n hoặc các âm chính( âm giữa vần) i/ iê 
3. Thái độ:
Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi nội dung BT2b
Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3b
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
15’
12’
3’
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm tr/ ch; vần ươn/ ương.
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: 
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
 - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn cho ta biết điều gì?
 -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định.
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làmbài tậpchính tả 
Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b
GV treo bảng phụ sửa bài:
Các từ cần điền: nghiêm, phát minh, kiên trì, thí nghiệm, thí nghiệm, nghiên cứu, thí nghiệm, bóng đèn, thí nghiệm. 
GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết)
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b, yêu cầu HS làm bài vào phiếu + 2 HS làm vào bảng phụ
GV treo bảng phụ sửa bài nêu kết quả đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài : “Chiếc áo búp bê”
- Hát.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nhà trường, khu vườn, vương vãi, trên nương, 
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài 
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc đoạn văn & nêu nội dung đoạn văn:
+ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. 
 - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai và tên riêng nước ngoài: Xi-ôn-cốp-xki,nhảy, rủi ro, gãy chân, thí nghiệm.
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài HS tự đọc bài và làm bài vào vở nháp
Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo
Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b + làm bài vào phiếu học tập – HS trình bày trước lớp.
+ Kết quả đúng: cái kim, tiết kiệm, tim.
 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
Ngày soạn:27/11
Ngày dạy : 30/11
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện. 
2.Kĩ năng:
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu & kết thúc câu chuyện. 
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
Văn kể chuyện 
Nhân vật
Cốt truyện 
Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ  của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài: mở rộng hoặc không mở rộng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
25’
5’
Khởi động: 
Bài cũ: Trả bài văn kể chuyện
- GV kiểm tra bài sửa của một số HS bị điểm kém – Nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Từ đầu năm học tới nay, các em đã học 18 tiết TLV kể chuyện. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn kể chuyện ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.
+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.
 Bài tập 2, 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc
+ Thế nào là kể chuyện?
+ Nhân vật trong truyện là gì?
+ Hành động nhân vật nói lên điều gì?
+ Đặc điểm ngoại hình nhân vật cho biết gì?
+ Thế nào là cốt truyện?
Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ. 
Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 
Hát 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
a/ Đề thuộc loại văn kể chuyện:Đề 2
b/ Vì khi làm đề này, HS phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa  Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
HS đọc yêu cầu bài tập
Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3.
HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
HS đọc 
+ Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối  được nhân hoá.
+ Hành động nhân vật nói lên nói lên tính cách nhân vật.
+ Đặc điểm ngoại hình nhân vật cho biết tính cách, thân phận của nhân vật.
+ Cốt truyện thường gồm 3 phần: mở đầu – diễn biến – kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: trực tiếp hoặc gián tiếp. Có 2 kiểu kết bài:mở rộng hoặc không mở rộng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hệ thống hoá & hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểmCó chí thí nên.
2.Kĩ năng:
Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo nội dung BT2) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_13.doc
Giáo án liên quan