Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Đặng Thị Hồng Anh

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2.Kĩ năng:

- HS đọc lưu loát toàn bài.

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

3. Thái độ: Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ ;Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc19 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 11 - Đặng Thị Hồng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
2 Bài cũ 
GV công bố điểm kiểm tra TLV giữa học kì I (tuần 10), nêu nhận xét chung.
Mời 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) 
3/ Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
 Trong tiết TLV tuần 9, các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết học hôm nay, các 
 em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một đề tài gắn
với chủ điểm Có chí thì nên. 
 Hoạt động1:HDHS phân tích đề bài 
GV cùng HS phân tích đề bài
Nhắc HS lưu ý:
+ Phải đóng vai khi trao đổi trong lớp học: 1 bên là em, 1 bên là người thân của em. Các em phải cùng đọc một truyện mới trao đổi với nhau được. Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện.
 Hoạt động2: HD HS thực hiện cuộc trao đổi. 
GV yêu cầu HS đọc gợi ý 1
GV mời từng HS nêu bạn mà mình chọn cặp, đề tài trao đổi
GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, truyện.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý 2
-Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu nói nhân vật mà mình chọn trao đổi & sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. GV gợi y ùbằng các câu hỏisau:
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường)?
+ Nghị lực vượt khó?
+ Sự thành đạt?
Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện. 
HS thực hành trao đổi theo cặp 
GV đến từng nhóm giúp đỡ 
Thi trình bày trước lớp 
HD cả lớp nhận xét theo tiêu chí sau:
+ Nắm vững mục đích trao đổi.
+ Xác định đúng vai.
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn.
+ Thái độ chân thật, cử chỉ, động tác tự nhiên. 
4/ Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổiở lớp 
 - Chuẩn bị bài: Mở bài trong bài văn kể chuyện.
HS nghe
2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (đề bài tuần 9) 
Đề bài: Em & người thân cùng đọc 1 truyện nói về một người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó .
Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu
HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1
HS nêu 
Từng cặp HS tiếp nối nhau nói nhân vật mà mình chọn 
HS đọc thầm lại gợi ý 2
1 HS giỏi làm mẫu theo gợi ý của GV, VD:
+ Từ một cậu bé mồ côi cha, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thủy”
+ Ông Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. 
+ Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp. Ông được gọi là “một bậc anh hùng kinh tế”
HS đọc gợi ý 3
+ Là bố em
+ Em gọi bố, xưng con
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. 
Các nhóm thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) sau đó thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi. 
HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu. 
Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người đối thoại. 
HS nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21 :LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Kiến thức
 - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
 2.Kĩ năng:
 - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên .
 3. Thái độ: 
 - HS yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 .
 - Băng dính .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
2’
28’
5’
1 . Khởi động 
2 . Bài cũ : Kiểm tra GKI
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra.
3 . Bài mới 
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
- Trong tiết học trước các em sẽ biết về động từ. Tiết học hôm nay, các em làm bài luyện tập về động từ.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
Các từ in nghiêng sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
GV nhận xét chốt ý .
 Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài:Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ trống. 
-GV phát phiếu học tập cho HS làm bài
 GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng:
 Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở 
GV chấm vở – nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại truyện vui và nêu tính khôi hài của truyện.
4 - Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Tính từ 
Hát 
- 1 HS đọc yêu cầu bài, trả lời miệng .
+ Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. Nó cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất gần.
+ Từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “trút”. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
- HS đọc yêu cầu bài .
- Các nhóm làm việc , viết kết quả ra giấy – trình bày - HS nhận xét 
 a . Đã
b . Đã , đang , sắp .
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở .
+ Câu 1: Bỏ từ “đã” thay từ “đang”
+ Câu 2: Bỏ từ “đang”
+ Câu 3: Bỏ từ “sẽ” thay bằng từ “đang”
HS nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 22 : TÍNH TỪ 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
 - Học sinh hiểu thế nào là tính từ .
2. Kĩ năng:
Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ . 
 3.Thái độ:
 - HS biết sử dụng tính từ vào làm bài tập
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập I . 1 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
3’
15’
4’
1’
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập về động từ 
- Thế nào là động từ?
- Làm lại các bài tập trong tiết trước (phần luyện tập ) 
3. Bài mới 
GV giới thiệu bài -ghi tựa bài 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét 
Bài 1 : Đọc truyện : Cậu học sinh ở Aùc- boa
Bài 2 : Tìm các từ :
- Chỉ tính tình , tư chất của cậu bé Lu - i?
- Chỉ màu sắc của sự vật ? 
- Chỉ hình dáng , kích thước của sự vật ?
- Chỉ các đặc điểm khác của sự vật ? 
GV nhận xét và nêu các từ vừa tìm được gọi là tính từ.
- Tính từ là những từ như thế nào?
Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanhnhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? 
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ 
 - Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ trang 120 Hoạt dộng 3 : Luyện tập 
 Bài tập 1 : Tìm tính từ trong các đoạn văn sau :
Bài tập 2 : Hãy viết một câu có dùng tính từ 
 a ) Nói về 1 người bạn hoặc người thân 
của em .
 b ) Nói về một sự vật quen thuộc của em .
GV nhận xét – sửa sai cho HS 
4 - Củng cố 
Thế nào là tính từ ? Nêu ví dụ
Nhận xét tiết học
5. dặn dò 
Về nhà học thuộc ghi nhớ 
Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí nghị lực
Hát 
- HS trả lời – HS khác nhận xét 
HS nhắc lại tựa.
1HS đọc truyện + cả lớp đọc thầm
- Chăm chỉ, giỏi 
- Trắng phau, xám
- Nhỏ, con con, già
- Nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo 
- Là những từ chỉ tính tình, phẩm chất, màu sắc, hình dáng, kích thước và các đặ điểm khác của người, sự vật. 
HS đọc yêu cầu bài và nêu ý kiến:
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung cho từ đi lại. 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc yêu cầu, trả lời miệng
- Nhóm ghi kết quảø ra giấy dán lên bảng .
a ) Già , gầy gò , cao , sáng , thưa , cũ , 
 trắng , nhanh nhẹn , điềm đạm , đầm ấm, khúc chiết , rõ ràng .
 b ) Quang , sạch bóng , xám , xanh , dài, hồng , to tướng , ít , thanh mảnh . 
- HS đọc yêu cầu , thi đua theo tổ 
+ Bạn Hương lớp em rất chăm chỉ.
+ Anh trai của em học rất giỏi.
+ Khu vườn nhà em xanh tốt quanh năm.
+ Bông huệ trắng muốt đang khoe sắc.
2HS nêu – HS khác nhận xét.
KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
 Dựa vào lời kể của GV & tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký (bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình đã mong ước) 
2.Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 
3. Thái độ:
Có ý thức học tập tinh thần vươn lên của Nguyễn Ngọc Ký. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
8’
20’
3’
Khởi động: 
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
GV kể lần 1:
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
Giọng kể thong th

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_4_tuan_11_dang_thi_hong_anh.doc
Giáo án liên quan