Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3
I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Chép chính xác đoạn cuối bài tđ và làm đúng các bài tập c.tả.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
iệc thật là vui. Rèn kỹ năng nói lời chào, lời tự giới thiệu. II/ các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt đông học Chính tả: Đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui. ? : Nêu những việc bé làm? YC HS nêu những từ khó trong đoạn. Đọc cho HS viết bài. Hdẫn làm bài tập: Xếp danh sách 6 bạn theo thứ tự bảng chữ cái. Gọi 1, 2 hS đọc thuộc lại bảng chữ cái. YC HS làm việc theo cặp đôi để làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Tập làm văn: Bài 1: Nêu YC: Trong tình huống sau, em sẽ nói thế nào? a/ Chào ông, bà, bố, mẹ khi đi học về. b/ Chào thầy cô khi gặp ở trường. Với mỗi tình huống gọi nhiều HS nêu ý kiến. Nhận xét, chốt lại lời chào đúng nhất. Bài 2: Nêu YC: a/ Tự giới thiệu tên mình khi gặp 1 bạn mới. b/ Tự giới thiệu nơi ở hoặc trường học của mình… c/ Hỏi tên, nơi ở của bạn. Với mỗi trường hợp gọi vài cặp HS lên đóng vai. YC ghi lời giới thiệu vào vở. Chấm một vài bài, nhận xét chung. * Nhận xét tiết học. * Dặn về ôn bài. 2 HS đọc lại. 2, 3 HS tự nêu. Một vài HS tìm và nêu. Nghe viết bài vào vở. 1 HS nêu YC. 1, 2 HS đọc. Làm bài theo nhóm đôi. Chữa bài: Bắc, Hùng, Lâm, Mai, Thảo, Xuân. Nhiều HS nêu ý kiến. VD: - Con chào ông bà, bố mẹ ạ. Thưa bố, mẹ con đã về học. … b/- Em chào thầy ạ. Em chào các thầy, các cô ạ. Nghe GV hdẫn làm bài. Nhiều cặp HS lên đóng vai chào hỏi, tự giới thiệu Lớp nhận xét. Ghi lời chào vào vở. Tuần 3: Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008. Bài 1: Tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ. Chính tả: (Tập chép): Bạn của Nai Nhỏ. I/ Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc- hiểu bài tập đọc: Bạn của Nai Nhỏ. Chép chính xác đoạn tóm tắt bài tập đọc. II/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A: Bài cũ( 5p ) Đọc cho HS viết bảng con : làm việc, quét nhà, nhặt rau… Nhận xét, cho điểm HS. B: Bài mới:( 28p ) Tập đọc: Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Bạn của Nai Nhỏ. ?1: Gọi HS nêu YC. YC HS tự nối sau đọc chữa bài. ?2. Hớng dẫn tơng tự câu1. ?3: Hành động nào của bạn Nai Nhỏ làm em thích nhất và nêu lý do khiến em thích hành động đó. Nhận xét, cho điểm HS. Tập chép: Đọc đoạn tóm tắt bài tđ. YC HS nêu những chữ cần viết hoa trong bài . Đọc bài cho HS viết. HD HS làm bài tập: Bài2: Điền ng hoặc ngh vào chỗ… YC HS tự làm bài sau đọc chữa bài. Bài3: Tìm những từ có tiếng cha/ tra. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Chấm một vài bài, nhận xét chung. Nhận xét tiết học: ( 2p ) Dặn về ôn bài, soát lại lỗi chính tả. HS viét bảng con. Đọc 2, 3 lượt. 1 HS nêu, lớp đọc thầm. Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 vài HS đọc chữa bài: - Hích hòn đá to để hòn đá lăn sang một bên…. Cả lớp tự nối sau đọc chữa bài: Hành động 1: thật khoẻ. Hành động 2: nhanh nhẹn…. Nhiều HS nêu ý kiến riêng. Cả lớp tự ghi vào vở ý trả lời của mình. 2 HS đọc lại. HS tự nêu. HS viết bài vào vở. Cả lớp tự làm bài, chữa bài: chăm ngoan, ngọn cây, hội nghị, nghi ngờ 2HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng. VD: cha mẹ, ông cha,…, tra ngô, kiểm tra,… Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008. Bài 2: luyện từ và câu. I/ Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá những từ ngữ chỉ sự vật. Mộu câu: Ai là gì? II/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Luyện từ và câu: Bài1: Gọi HS đọc YC: YC HS hoạt động nhóm đôi để làm bài. Gọi HS đọc chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài2: Gọi đọc YC: YC HS tự nối sau đọc chữa bài. - Chấm một vài bài, nhận xét chung. 2. Tập đọc: YC HS đọc tiếp nối khổ thơ bài tđ: Gọi bạn. ?1: Câu thơ nào cho biết nơi ở của bạn Bê Vàng và Dê Trắng? ?2: Khổ thơ nào trong bài nêu lý do Bê Vàng phải đi tìm cỏ? ?3: Những việc làm cho thấy Dê Trắng rất thơng Bê Vàng? YC HS đọc thuộc bài tđ. - Cho điểm HS. * Nhận xét tiết học, dặn về ôn bài, đọc thuộc bài tđ. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Làm việc theo nhóm đôi, ghi kq vào vở sau đọc chữa bài: Tranh1: diễn viên. Tr2: học sinh. Tr3: bộ đội. Tr4: cây đa…. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. Đọc chữa: Cô giáo là mẹ của em ở trờng.( Ai là gì? ) Bút chì là một đồ dùng học tập. ( Cái gì là gì?) Con trâu là của cải của nhà nông.( Con gì là gì?) Đọc 3 lợt. Trong rừng xanh sâu thẳm. Khổ thơ thứ hai. Chạy khắp nẻo tìm Bê. Luôn miệng gọi Bê! Bê! 2 HS đọc. Thứ bảy ngày 13 tháng 9 năm 2008. Bài3: Tập làm văn I/ Mục tiêu: -Dựa vào bài tđ: gọi bạn, sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung bài. -Sắp xếp lại theo đúng nội dung câu chuyện: Chim gáy và Kiến. II/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài1: YC HS đọc nội dung câu hỏi 1: Gọi 2 HS đọc lại bài thơ: Gọi bạn. YC HS hoạt động nhóm đôi để làm bài. Gọi HS đọc chữa bài. Nhận xét, cho điểm HS. Bài2: YC HS đọc thầm 4 câu văn trong bài. Hdẫn HS cách làm bài. Gọi đọc chữa bài. YC HS đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp đúng. Gọi một vài HS tập kể lại nội dung câu chuyện. Nhận xét, cho điểm HS. * Nhận xét tiết học, dặn về ôn bài. Tập kể chuyện cho ngời khác nghe. 1 Hs đọc: Dựa theo diễn biến của câu chuyện Gọi bạn…. Làm bài theo cặp đôi. Chữa bài: Thứ tự đúng là: tr1, tr4, tr3, tr2. Cả lớp đọc thầm bài thơ. Làm bài cá nhân, đọc chữa bài: b/ Một hôm, Kiến khát quá….d/ Chẳng may trợt ngã,….a/ Chim gáy đậu trên cây …c/ Kiến bám vào cành cây thoát chết. 2, 3HS đọc lại câu chuyện. Vài HS kể chuyện trớc lớp. Lớp nhận xét. TUầN 4: Thứ ba ngày 16-9-2008. Bài 1: tập đọc + chính tả. / mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tập đọc: Bím tóc đuôi sam. Chép chính xác một đoạn trong bài tđ trên. II/ các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt đông học Tập đọc: YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Bím tóc đuôi sam. ?1: Nêu những việc làm của Tuấn và các bạn gái khi nhìn thấy bím tóc đuôi sam của Hà? ?2: Theo em vì sao bạn Hà khóc? ?3: Khi gặp thầy giáo, vì sao Hà lại vui lên? ?4: Gọi HS nêu YC. Gọi 1 vài HS nhắc lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà . YC HS tự ghi vào vở lời xin lỗi đó. Tập chép: Đọc doạn chép: Từ chỗ: “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc….đến…Hà cũng cười”. YC HS tìm và nêu những tên riêng có trong đoạn viết. Đọc c. tả cho HS viết. Hdẫn HS làm bài tập: Bài 2: Gọi đọc YC. YC HS làm bài cá nhân sau đọc chữa bài. Nhận xét chốt kq đúng. Bài 3: Điền r/ d/ gi vào chỗ trống. Gọi 1, 2 HS lên bảng làm. lớp làm bài vào vở. Nhận xét, cho điểm HS. - Chấm 1 vài bài, nhận xét chung. Nhận xét tiết học. Dặn về ôn bài, soát lỗi c,tả rồi viết lại cho đúng. Đọc 2 lượt. 2, 3 HS nêu. sau đó cả lớp tự ghi vào vở. - Các bạn gái reo lên: - ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! - Tuấn sấn tới, nắm hai bím tóc của Hà kéo mạnh…. - Vì Hà tủi thân khi bị Tuấn bắt nạt. Vì được thầy khen bím tóc đẹp, Hà thấy tự tin hơn. 1 hS nêu: Ghi lại lời xin lỗi của Tuấn với Hà. 3 Hs nhắc lại: - Cho tớ xin lỗi … Cả lớp ghi lại lời xin lỗi đó vào vở. 2 HS đọc lại. Tên riêng: Hà. Nghe viết bài vào vở. 1 HS nêu: Tìm từ có tiếng có vần iên hoặc vần yên viết vào bảng. HS tự làm bài và chữa bài: Iên Tiến bộ, con kiến, bờ biển, … Yên Yên xe, chim yến, yên ngựa … Làm bài: tiếc rẻ, Thứ sáu ngày 19-9-2008. Bài 2: tập đọc + luyện từ và câu. / mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá từ ngữ chỉ sự vật. Rèn kỹ năng đọc hiểu bài tđ: Mít làm thơ. II/ các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt đông học Luyện từ và câu: Bài 1: Gọi HS nêu YC. Hdẫn HS tìm những từ chỉ sự vật cùng loại với những từ cho trước. Gọi chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. Bài 2: a/ Viết tên các ngày trong tuần: YC HS tự nêu rồi viết. b/ Viết tên các tháng trong năm: YC HS tự nêu rồi viết. c/ Gọi HS nêu YC. Nếu HS không nhớ ngày, tháng, năm sinh thì chỉ cho HS ghi năm sinh.(2001) ?: Ngày quốc tế thiếu nhi là ngày nào? Tập đọc: YC HS đọc tiếp nối theo đoạn bài tđ: Mít làm thơ. Câu 1: Viết các từ có vần giống nhau trong đoạn thơ Mít tặng Biết Tuốt; Nhanh Nhảu; Ngộ Nhỡ. YC HS tìm, nêu rồi viết vào vở. Nhận xét, cho điểm hs. Câu 2: Vì sao các bạn tức giận Mít? Câu 3: Theo em, Mít có yêu mến các bạn của mình không? Gọi 3, 4 Hs nêu ý kiến sau đó yc cả lớp tự ghi vào vở ý của mình. Chấm 1 vài bài, nhận xét chung. Nhận xét tiết học. Dặn về ôn bài. Điền tiếp vào chỗ trống các từ thích hợp. Suy nghĩ, tìm rồi viết vào vở những từ vừa tìm. a/ Từ chỉ người: HS, y tá, nông dân, công nhân, bộ đội, … Anh, em, bà, bố, mẹ, chị, … b/ Từ chỉ đồ vật: áo, giày, mũ, nón, khăn, tất,… Chổi, nồi, bếp, chảo, thớt, dao, … …. Tự nêu rồi viết: Thứ hai, thứ ba, … Tháng một( tháng giêng), tháng hai, …. , tháng mười hai. 1 HS nêu: Viết ngày tháng năm sinh của em.Ngày quốc tế thiếu nhi: Là ngày 1- 6. Đọc 3 lượt. Tự tìm, ghi vào vở rồi chữa bài: a/ suối/ chuối. b/ tội/ nguội. c/ mỡ/ Nhỡ. Vì các bạn tưởng rằng mít chế giễu họ. Nhiều Hs nêu, lớp nhận xét. Tự ghi vào vở ý của mình. Thứ bảy ngày 20-9-2008. Bài 3: chính tả + tập làm văn. / mục tiêu: Nghe viết chính xác đoạn 1 bài : Trên chiếc bè. Rèn kỹ năng nói lơi cảm ơn, xin lỗi. II/ các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt đông học Chính tả: Đọc đoạn 1 bài; Trên chiếc bè. YC HS tìm và nêu những từ khó trong bài. Đọc chính tả cho HS viết. Hdẫn làm bài tập. Bài 2: Điền iê hoặc yê vào chỗ trống. Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. . Bài 3: Gọi đọc YC. Hdẫn làm và gọi Hs lên bảng. Nhận xét, cho điểm HS. 2. Tập làm văn: Bài 1: Gọi HS đọc YC. Vói mỗi tình huống gọi 2 cặp HS thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. Nhận xét, cho điểm những cặp thực hành tốt. Bài3: Gọi nêu YC. ? Tranh vẽ gì? ? Khi được người khác trao cho một món quà thì ta cần nói như thế nào? YC HS nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện có dùng lời nói cảm ơn. Gọi nhận xét, cho điểm HS. * Nhận xét tiết học . * Dặn về ôn bài. 2 HS đọc lại. Nêu: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, chớm,… Nghe viết bài vào vở. 1 Hs nêu YC. Tự làm bài, chữa bài. - khuyết điểm, sức yếu, khiêm tốn, chim yến. Tìm từ ngữ chứa tiếng ở cột bên trái và viêt vào cột bên phải. Làm bài, chữa bài. dữ Dữ dội, hung dữ, thú dữ,… giữ Giữ gìn, giữ của, giữ vững,… reo Reo hò, reo vui, reo lên,… gieo Gieo hạt, gieo gió gặt bão,… Nêu YC: Trong mỗi tình huống sau , em nói lời c
File đính kèm:
- tieng viet buoi 2.doc