Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 2)

1. GIỚI THIỆU BÀI

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

2. ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG

Tiến hành tương tự tiết 1.

3. ÔN LUYỆN ĐẶT CÂU THEO MẪU AI (CÁI GÌ, CON GÌ )LÀ GÌ?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Treo bảng phụ ghi sẵn BT 2.

- Gọi 2HS khá đặt câu theo mẫu.

- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu mình. Chỉnh sửa cho các em.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

 

doc206 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì 1 - Nguyễn Thị Kim Lan (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át đúng, đẹp chữ L hoa.
Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.
Biết cách nối từ chữ L sang các chữ cái đứng liền sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Chữ L hoa trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
Vở Tập viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.	
- Chấm vở một số HS dưới lớp.
- Nhận xét từng HS viết trên bảng.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ L
- Treo bảng phụ có chữ L hoa trong khung và hỏi.
- Chữ L hoa có chiều cao và độ rộng mấy đơn vị?
- Chữ L hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Chữ L hoa giống chữ hoa nào?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ: Chữ L hoa viết bằng một nét liền. Điểm dặt bút ở đường kẻ dọc số 1 nét cong trái giống chữ C hay G. Viết tiếp lượn đứng (lượn 2 đầu) nối liền nhau (tạo thành vòng to ở đầu chữ và vòng nhỏ ở chân chữ). Điểm dừng bút nằm trên đường ngang số 2 và đường dọc số 5.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng con.
 2.3.Hướng dẫn viết cụmtừ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc cụm từ ứng dụng.
- Hỏi: Lá lành đùm lá rách có nghĩa là gì?
- Kết luận: Lá lành đùm lá rách ý muốn nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc hoạn nạn, khó khăn.
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ L và chữ a?
- Cụm từ có mấy chữ l?
- Khi viết chữ L ta viết nét nối như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Lá vào bảng.
- Chỉnh, sửa cho các em.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- GV sửa lỗi cho HS.
- Thu chấm 5 đến 7 bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập viết vào vở.
3 HS viết chữ K hoa và từ Kể.
- Quan sát và trả lời.
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- Gồm 3 nét cong trái, lượn đúng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nét thắt.
- Giống chữ C, G ở phần đầu.
- HS viết không trung.
- 3 đến 5 HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết bảng.
- Đọc: Lá lành đùm lá rách
- Đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
- 5 tiếng: Lá, lành, đùm, lá, rách.
- Chữ L cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
- 3 chữ l.
- Từ điểm cuối của chữ L rẽ bút lên đầu chữ a và viết chữ a.
- Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.
- Viết bảng.
- HS viết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
ThứNgàythángnăm 2006
Tập đọc
HÁ MIỆNG CHỜ SUNG
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được toàn bài.
Đọc đúng các từ khó.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: mồ côi cha mẹ, chàng.
Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Kẻ lười lại gặp kẻ lười hơn và ý nghĩa của truyện: phê phán những kẻ lười biếng, lười lao động, chỉ chờ ăn sẵn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Bảng phụ có ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, cho điểm.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1.
- Đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm của mình.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn rồi thi đọc cả bài.
2.3. Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi SGK.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
+ HS 1: Đọc bài Quà của bố từ đầu đến thao láo và trả lời câu hỏi: Vì sao lại gọi chúng là cả một thế giới dưới nước?
+ HS 2: Đọc bài Quà của bố đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Tìm những từ ngữ cho thấy các con rất thích món quà của bố.
+ HS 3: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. Bài văn nói lên điều gì?
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp bài 2 lượt.
 -Lần lượt từng HS dọc trong nhóm.
 Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
 Đoạn 1:“Mua có một.. ra ngoài”
 Đoạn 2: Phần còn lại.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm HS cử đại diện thi đọc.
- HS trả lời.
- Đọc bài.
- Không nên lười biếng, phải lao động./ Mọi thứ đều phải lao động mà có.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	ThứNgàythángnăm 2006
Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU
Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; d/gi; hỏi/ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớù nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
- Đọc câu văn thứ hai..
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Làm tương tự các tiết trước.
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Cả lớp đọc lại
Bài tập 3
- Tiến hành tương tự bài tập 2.
- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi bài viết.
- Những món quà của bố khi đi cầu về.
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
- Mở sách đọc câu văn thứ hai.
- Lần nào, niềng niễng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB).
- Cà cuống, nhộn nhạo, tỏa, tóe nước (MT, MN).
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Đáp án: 
a) 	 	Dung dăng dung dẻ
	Dắt trẻ đi chơi
	Đến ngõ nhà giời
	Lạy cậu, lạy mợ
	Cho cháu về quê
	Cho dê đi học
	b)	Làng tôi có lũy tre xanh,
	Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giò học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
	ThứNgàythángnăm 2006
TẬP LÀM VĂN
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Biết cách giới thiệu về gia đình.
Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có logic và rõ ý.
Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ, và hai con.
Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1.
Phiếu bài tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Bài 1
- Treo bảng phụ.
- Nhắc HS: Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm nghề gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. - GV chỉnh sửa cho từng HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em.
- Thu phiếu về nhà chấm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. HS chỉnh sửa cho nhau.
- Ví dụ về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội. Mẹ em là GV. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu Học Nghĩa Tân. Em rất yêu quý gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu quý và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn 
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
Chủ đề: ANH EM
Tuần 14:
	ThứNgàythángnăm 2006
Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Đọc trơn được cả bài.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyên khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – H

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_1_nguyen_thi_kim_lan_pha.doc